Ủy ban nhân dân phường Bình Hưng Hòa A báo cáo kết quả và đề nghị công nhận phường đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2023, như sau:
I. Kết quả đánh giá đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
1. Về chỉ đạo, hướng dẫn, tổ chức thực hiện
Nhằm thực hiện công tác đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2022, Ủy ban nhân dân phường ban hành Thông báo số 5896/TB-UBND ngày 24 tháng 11 năm 2023 về việc phân công công chức phụ trách chịu trách nhiệm theo dõi, đánh giá, chấm điểm đối với từng chỉ tiêu, tiêu chí tiếp cận pháp luật thuộc phạm vi giao nhiệm vụ.
2. Kết quả tự chấm điểm, đánh giá các tiêu chí, chỉ tiêu
a) Đối với tiêu chí 1:
– Số chỉ tiêu đạt điểm tối đa: 02/02 chỉ tiêu.
– Số chỉ tiêu đạt từ 50% số điểm tối đa trở lên: 02/02 chỉ tiêu.
– Số chỉ tiêu đạt điểm 0: 00/02 chỉ tiêu.
– Số điểm đạt được của tiêu chí: 10/10 điểm.
b) Đối với tiêu chí 2:
– Số chỉ tiêu đạt điểm tối đa: 06/06 chỉ tiêu.
– Số chỉ tiêu đạt từ 50% số điểm tối đa trở lên: 06/06 chỉ tiêu.
– Số chỉ tiêu đạt điểm 0: 00/06 chỉ tiêu.
– Số điểm đạt được của tiêu chí: 29/30 điểm.
c) Đối với tiêu chí 3:
– Số chỉ tiêu đạt điểm tối đa: 03/03 chỉ tiêu.
– Số chỉ tiêu đạt từ 50% số điểm tối đa trở lên: 03/03 chỉ tiêu.
– Số chỉ tiêu đạt điểm 0: 00/03 chỉ tiêu.
– Số điểm đạt được của tiêu chí: 14,5/15 điểm.
d) Đối với tiêu chí 4:
– Số chỉ tiêu đạt điểm tối đa: 05/05 chỉ tiêu.
– Số chỉ tiêu đạt từ 50% số điểm tối đa trở lên: 05/05 chỉ tiêu.
– Số chỉ tiêu đạt điểm 0: 00/05 chỉ tiêu.
– Số điểm đạt được của tiêu chí: 20/20 điểm.
đ) Đối với tiêu chí 5:
– Số chỉ tiêu đạt điểm tối đa: 04/04 chỉ tiêu.
– Số chỉ tiêu đạt từ 50% số điểm tối đa trở lên: 04/04 chỉ tiêu.
– Số chỉ tiêu đạt điểm 0: 00/04 chỉ tiêu.
– Số điểm đạt được của tiêu chí: 25/25 điểm.
3. Mức độ đáp ứng các điều kiện công nhận đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
a) Số tiêu chí đạt từ 50% số điểm tối đa trở lên: 05/05 tiêu chí.
b) Tổng điểm số đạt được của các tiêu chí: 98,5/100 điểm.
c) Trong năm không có cán bộ, công chức là người đứng đầu cấp ủy, chính quyền cấp xã bị xử lý kỷ luật hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
Ủy ban nhân dân phường hiện nay có 36 cán bộ, công chức. Trong năm không có cán bộ, công chức là người đứng đầu cấp ủy, chính quyền cấp xã bị xử lý kỷ luật hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
d) Mức độ đáp ứng các điều kiện công nhận đạt chuẩn tiếp cận pháp luật: Đáp ứng được 03/03 điều kiện.
II. Những thuận lợi, khó khăn trong thực hiện các tiêu chí, chỉ tiêu và đánh giá xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; đề xuất giải pháp khắc phục
1. Thuận lợi
Được sự quan tâm, tạo điều kiện, hướng dẫn kịp thời của phòng Tư pháp quận; sự quan tâm của Đảng ủy, Ủy ban nhân dân phường đã thực hiện tương đối tốt việc triển khai thực hiện công tác tiếp cận pháp luật. Từ đó nâng cao hiểu biết pháp luật và việc bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp công dân; thông qua các buổi tuyên truyền, Hội nghị Nhân dân đã giúp người dân trên địa bàn phường từng bước nâng cao nhận thức chấp hành pháp luật.
2. Tồn tại, hạn chế, khó khăn, vướng mắc và nguyên nhân
– Do địa bàn dân cư đông thường xuyên biến động nên công tác tuyên truyền chưa sâu rộng đến nhân dân.
– Địa bàn phường Bình Hưng Hòa A người dân chủ yếu là dân nhập cư, trên 60% là dân từ các tỉnh khác đến cư trú, trình độ chưa đồng đều nên việc nhận thức pháp luật còn hạn chế.
3. Đề xuất, kiến nghị các giải pháp khắc phục
Không có
III. Mục tiêu, kế hoạch thực hiện
1. Mục tiêu thực hiện
Hoàn thành các chỉ tiêu theo quy định về chuẩn tiếp cận pháp luật như: tiếp cận thông tin, phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cở sở, trợ giúp pháp lý; thực hiện dân chủ ở cơ sở; tổ chức tiếp công dân, giải quyết kiến nghị, phản ánh, khiếu nại, tố cáo, thủ tục hành chính; bảo đảm an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội…
2. Kế hoạch thực hiện (những nội dung, tiêu chí, chỉ tiêu cần nâng cao chất lượng, đảm bảo thực chất kết quả xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật)
Trong năm 2024, Ủy ban nhân dân phường đề ra các Kế hoạch chi tiết để thực hiện các tiêu chí như: Ban hành văn bản theo thẩm quyền về tổ chức và bảo đảm thi hành Hiến pháp và pháp luật; Tiếp cận thông tin, phổ biến, giáo dục pháp luật; Hòa giải ở cơ sở, trợ giúp pháp lý; Thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn; Tổ chức tiếp công dân, giải quyết kiến nghị, phản ánh, khiếu nại, tố cáo, thủ tục hành chính; bảo đảm an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội.
IV. Đề nghị công nhận xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
Ủy ban nhân dân phường Bình Hưng Hòa A kính đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận Bình Tân xem xét, quyết định công nhận phường Bình Hưng Hòa A đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2023.
Kèm theo báo cáo này gồm có:
1. Bản tổng hợp điểm số của các tiêu chí, chỉ tiêu;
2. Bản tổng hợp, tiếp thu, giải trình ý kiến của Nhân dân, kiến nghị, phản ánh của tổ chức, cá nhân về kết quả đánh giá đạt chuẩn tiếp cận pháp luật (nếu có);
3. Tài liệu khác có liên quan (nếu có).
BẢNG TỔNG HỢP ĐIỂM SỐ CỦA CÁC TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU
Tiêu chí, chỉ tiêu |
Nội dung |
Điểm số tối đa |
Căn cứ chấm điểm |
Điểm số tự chấm |
Chữ ký của công chức phụ trách |
|
|||
Số liệu thực hiện |
Tỷ lệ đạt được |
|
|||||||
Tiêu chí 1 |
Ban hành văn bản theo thẩm quyền để tổ chức và bảo đảm thi hành Hiến pháp và pháp luật trên địa bàn |
10 |
|
Trong năm đánh giá không có nhiệm vụ ban hành văn bản quy phạm pháp luật do luật không giao |
10 |
|
|
||
Chỉ tiêu 1 |
Ban hành đầy đủ, đúng quy định pháp luật các văn bản quy phạm pháp luật được cơ quan có thẩm quyền giao (Trong năm đánh giá không có nhiệm vụ được giao ban hành văn bản quy phạm pháp luật được tính 03 điểm) |
3 |
|
– Kế hoạch số 350/KH-UBND ngày 09/01/2023 về công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật và xây dựng Cơ sở dữ liệu Quốc gia về pháp luật trên địa bàn phường Bình Hưng Hòa A năm 2023. Tỷ lệ đạt được 100%. – Kế hoạch số 2088/KH-UBND ngày 28/4/2023 về triển khai thực hiện Đề án “Tổ chức truyền thông chính sách có tác động lớn đến xã hội trong quá trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật giai đoạn 2022-2027” năm 2023 trên địa bàn phường Bình Hưng Hòa A. – Kế hoạch số 3281/KH-UBND ngày 03/7/2023 của UBND phường về Hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2019-2023 trên địa bàn phường. – Báo cáo số 5632/BC-UBND ngày 09/11/2023 của UBND phường về kết quả tự kiểm tra, xử lý, rà soát văn bản quy phạm pháp luật năm 2023 và hệ thống hóa các văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2019-2023. – Báo cáo số 5631/BC-UBND ngày 09/11/2023 của UBND phường về kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Trung ương và Thành phố ban hành để triển khai thi hành Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở. |
3 |
|
|
||
|
1. Ban hành đầy đủ các văn bản quy phạm pháp luật được giao trong năm đánh giá |
1 |
|
|
1 |
|
|
||
a) Ban hành đầy đủ các văn bản quy phạm pháp luật |
1 |
|
|
|
|
|
|||
b) Không ban hành từ 01 (một) văn bản quy phạm pháp luật trở lên |
0 |
|
|
|
|
|
|||
2. Ban hành đúng quy định pháp luật các văn bản quy phạm pháp luật được giao trong năm đánh giá |
2 |
|
|
2 |
|
|
|||
a) Ban hành đúng quy định pháp luật các văn bản quy phạm pháp luật |
2 |
|
|
|
|
|
|||
b) Ban hành từ 01 (một) văn bản quy phạm pháp luật trở lên trái pháp luật và bị cơ quan có thẩm quyền xử lý |
0 |
|
|
|
|
|
|||
Chỉ tiêu 2 |
Ban hành đúng quy định pháp luật các văn bản hành chính có nội dung liên quan trực tiếp đến quyền, lợi ích của tổ chức, cá nhân (sau đây gọi chung là văn bản hành chính) Tỷ lệ % = (Tổng số văn bản hành chính đã ban hành đúng thẩm quyền, thời hạn và không bị cơ quan có thẩm quyền xử lý do có nội dung trái pháp luật/Tổng số văn bản hành chính đã ban hành trong năm đánh giá) x 100 |
7 |
|
– Ban hành 403 Kế hoạch; 912 Thông báo; 2.414 Công văn; 1.190 Quyết định; 1.106 Báo cáo . – Trong năm không có đơn yêu cầu hủy bỏ văn bản của cơ quan cấp trên. Đạt tỷ lệ 100% |
7 |
|
|
||
a) Đạt 100% |
7 |
|
Đạt tỷ lệ 100% ban hành văn bản đúng quy định pháp luật |
7 |
|
|
|||
b) Từ 95% đến dưới 100% |
6 |
|
|
|
|
|
|||
c) Từ 90% đến dưới 95% |
5 |
|
|
|
|
|
|||
d) Từ 85% đến dưới 90% |
4 |
|
|
|
|
|
|||
đ) Từ 80% đến dưới 85% |
3 |
|
|
|
|
|
|||
e) Từ 75% đến dưới 80% |
2 |
|
|
|
|
|
|||
g) Từ 70% đến dưới 75% |
1 |
|
|
|
|
|
|||
h) Từ 50% đến dưới 70% |
0,25 |
|
|
|
|
|
|||
i) Dưới 50% |
0 |
|
|
|
|
|
|||
Tiêu chí 2 |
Tiếp cận thông tin, phổ biến, giáo dục pháp luật |
30 |
|
|
29 |
|
|
||
Chỉ tiêu 1 |
Công khai các thông tin kịp thời, chính xác, đầy đủ theo đúng quy định pháp luật về tiếp cận thông tin và thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn |
6 |
|
– Công khai thực hiện niêm niêm yết thủ tục hành chính (http:\\www.phuongbinhhunghoaa.gov.vn), bao gồm 132 thủ tục, 29 lĩnh vực -Đường link: http:\\www.tracuubhha.online đăng tải danh mục thủ tục hành chính, liên kết đường link đăng ký hộ tịch trực tuyến và xin phép xây dựng trực tuyến. – Kế hoạch số 505/KH-UBND ngày 30/01/2023 về phát triển Kinh tế – Xã hội năm 2023 của Ủy ban nhân dân phường Bình Hưng Hòa A. – Kế hoạch số 4277/KH-UBND ngày 28/8/2023 về lấy ý kiến cử tri đại diện hộ gia đình về Đề án sắp xếp khu phố trên địa bàn phường Bình Hưng Hòa A theo quy định của Trung ương. – Kế hoạch số 6156/KH-HĐNVQS ngày 06/12/2023 của Hội đồng Nghĩa vụ quân sự phường về tổ chức trao thông báo trúng tuyển sức khỏe nghĩa vụ Quân sự năm 2024. – Thông báo số 4953/TB-UBND ngày 06/10/2023 về niêm yết danh sách công khai lấy ý kiến nhân dân về việc công nhận phường Bình Hưng Hòa A không còn hộ nghèo theo chuẩn nghèo đa chiều Thành phố giai đoạn 2021-2025. – Công văn số 822/UBND ngày 20/02/2023 về triển khai thực hiện Kế hoạch tổ chức lấy ý kiến Nhân dân đối với dự thảo Luật Đất đai (sửa đổi) trên địa bàn phường. – Thông báo số 1338/TB-UBND ngày 21/3/2023 về viêm yết, lấy ý kiến góp ý của cộng đồng dân cư trên phạm vi khu vực Điều chỉnh quy hoạch ô phố I.17 thuộc đồ án Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư phía Nam đường Tân Kỳ Tân Quý tại phường Bình Hưng Hòa A. – Thông báo số 1628/TB-UBND ngày 06/4/2023 về niêm yết Quyết định điều chỉnh nội dung căn cứ tại Quyết định số 5735/QĐ-UBND ngày 16 tháng 11 năm 2022 của UBND quận Bình Tân và Quyết định số 2558/QĐ-UBND ngày 29 tháng 3 năm 2023 của UBND quận Bình Tân. – Công khai niêm yết đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (287 trường hợp) – Công văn số 3099/UBND ngày 21/6/2023 về Về lấy ý kiến đối với nội dung Dự thảo trình ban hành quy định giá cụ thể thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. – Công văn số 2780/UBND ngày 05/6/2023 về việc lấy ý kiến góp ý dự thảo Thông tư quy định về đánh giá, công nhận “Cộng đồng học tập” cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh. – Thông báo số 5325/TB-UBND ngày 20/12/2022 về giá dịch vụ thu gom tại nguồn và giá dịch vụ vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn phường. – Thông báo số 1495/TB-UBND ngày 30/3/2023 về niêm yết thông báo thời gian, địa điểm thực hiện cưỡng chế thu hồi đất thuộc dự án xây dựng mới trường mầm non phường Bình Hưng Hòa A. – Thông báo số 3498/TB-UBND ngày 13/7/2023 về niêm yết công khai Quyết định số 5289/QĐ-UBND ngày 07 tháng 7 năm 2023 của Ủy ban nhân dân quận về phê duyệt đồ án điều chỉnh Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 lộ giới các tuyến hẻm ≤ 12m trên địa bàn phường Bình Hưng Hòa A. – Thông báo số 4134/TB-UBND ngày 17/8/2023 về niêm yết Thông báo số 723/TB-UBND ngày 27 tháng 07 năm 2023 của Ủy ban nhân dân quận Bình Tân về đăng ký nhu cầu sử dụng đất và các công trình, dự án sử dụng đất vào Kế hoạch sử dụng đất năm 2024 trên địa bàn Quận. – Thông báo số 3990/TB-UBND ngày 08/8/2023 về niêm yết công khai bản đồ kế hoạch sử dụng đất năm 2023 trên địa bàn phường. – Thông báo số 4373/TB-UBND ngày 5/9/2023 về Niêm yết Quyết định về điều chỉnh thời gian thực hiện Quyết định số 4230/QĐ-UBND và Quyết định số 4246/QĐ-UBND ngày 31/5/2023 của UBND quận về việc cưỡng chế thu hồi đất để xây dựng đường Tân Kỳ Tân Quý tại phường Bình Hưng Hòa A. – Thông báo số 5017/TB-UBND ngày 11/10/2023 về Niêm yết phương án bồi thường, các Quyết định phê duyệt phương án bồi thường các hộ dân bị ảnh hưởng trong dự án Xây dựng mối trường Tiểu học Bình Hưng Hòa A (khu phố 12). – Thông báo số 6154/TB-UBND ngày 06/12/2023 về niêm yết công khai báo cáo kết quả đánh giá tiêu chí phường đạt chuẩn đô thị văn minh năm 2023 và công khai lấy ý kiến người dân về sự hài lòng của người dân về kết quả xây dựng đô thị văn minh trên địa bàn phường năm 2023. |
6 |
|
|
||
|
1. Lập, đăng tải (hoặc niêm yết) Danh mục thông tin phải được công khai, Danh mục thông tin công dân được tiếp cận có điều kiện (sau đây gọi chung là Danh mục thông tin) theo đúng quy định pháp luật |
1 |
|
Lập, đăng tải Danh mục thông tin theo đúng quy định pháp luật |
1 |
|
|
||
a) Lập Danh mục thông tin có đầy đủ các nội dung thông tin cần công khai và thường xuyên cập nhật Danh mục thông tin theo đúng quy định pháp luật |
0,5 |
|
|
0,5 |
|
|
|||
b) Đăng tải Danh mục thông tin (xã, phường, thị trấn có Cổng hoặc Trang thông tin điện tử) hoặc niêm yết Danh mục thông tin tại trụ sở của chính quyền cấp xã (xã, phường, thị trấn chưa có Cổng hoặc Trang thông tin điện tử) hoặc bằng hình thức phù hợp khác |
0,5 |
|
|
0,5 |
|
|
|||
2. Công khai thông tin đúng thời hạn, thời điểm Tỷ lệ % = (Tổng số thông tin đã công khai đúng thời hạn, thời điểm/Tổng số thông tin phải được công khai) x 100 |
1,5 |
132 thủ tục, 29 lĩnh vực 04/4 dự án |
– Niêm yết văn bản giấy: Văn bản khai nhận di sản thừa kế 48 trường hợp; niêm yết văn bản tố tụng của Tòa án 46 trường hợp; của cơ quan thừa phát lại 189 trường hợp; cơ quan thi hành án 42 trường hợp; hồ sơ nhận cha mẹ con 04 trường hợp. – Niêm yết 132 thủ tục hành chính thuộc 29 lĩnh vực theo đúng quy định. – Niêm yết công khai các văn bản quy phạm pháp luật mới do cơ quan có thẩm quyền ban hành. – Công khai niêm yết đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (287 trường hợp) – Kế hoạch số 4277/KH-UBND ngày 28/8/2023 về lấy ý kiến cử tri đại diện hộ gia đình về Đề án sắp xếp khu phố trên địa bàn phường Bình Hưng Hòa A theo quy định của Trung ương. – Thông báo số 4953/TB-UBND ngày 06/10/2023 về niêm yết danh sách công khai lấy ý kiến nhân dân về việc công nhận phường Bình Hưng Hòa A không còn hộ nghèo theo chuẩn nghèo đa chiều Thành phố giai đoạn 2021-2025. – Công văn số 822/UBND ngày 20/02/2023 về triển khai thực hiện Kế hoạch tổ chức lấy ý kiến Nhân dân đối với dự thảo Luật Đất đai (sửa đổi) trên địa bàn phường. – Thông báo số 1338/TB-UBND ngày 21/3/2023 về viêm yết, lấy ý kiến góp ý của cộng đồng dân cư trên phạm vi khu vực Điều chỉnh quy hoạch ô phố I.17 thuộc đồ án Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư phía Nam đường Tân Kỳ Tân Quý tại phường Bình Hưng Hòa A. – Thông báo số 1628/TB-UBND ngày 06/4/2023 về niêm yết Quyết định điều chỉnh nội dung căn cứ tại Quyết định số 5735/QĐ-UBND ngày 16 tháng 11 năm 2022 của UBND quận Bình Tân và Quyết định số 2558/QĐ-UBND ngày 29 tháng 3 năm 2023 của UBND quận Bình Tân. – Công khai niêm yết đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (287 trường hợp) – Công văn số 3099/UBND ngày 21/6/2023 về Về lấy ý kiến đối với nội dung Dự thảo trình ban hành quy định giá cụ thể thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. – Công văn số 2780/UBND ngày 05/6/2023 về việc lấy ý kiến góp ý dự thảo Thông tư quy định về đánh giá, công nhận “Cộng đồng học tập” cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh. – Thông báo số 5325/TB-UBND ngày 20/12/2022 về giá dịch vụ thu gom tại nguồn và giá dịch vụ vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn phường. – Thông báo số 1495/TB-UBND ngày 30/3/2023 về niêm yết thông báo thời gian, địa điểm thực hiện cưỡng chế thu hồi đất thuộc dự án xây dựng mới trường mầm non phường Bình Hưng Hòa A. – Thông báo số 3498/TB-UBND ngày 13/7/2023 về niêm yết công khai Quyết định số 5289/QĐ-UBND ngày 07 tháng 7 năm 2023 của Ủy ban nhân dân quận về phê duyệt đồ án điều chỉnh Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 lộ giới các tuyến hẻm ≤ 12m trên địa bàn phường Bình Hưng Hòa A. – Thông báo số 4134/TB-UBND ngày 17/8/2023 về niêm yết Thông báo số 723/TB-UBND ngày 27 tháng 07 năm 2023 của Ủy ban nhân dân quận Bình Tân về đăng ký nhu cầu sử dụng đất và các công trình, dự án sử dụng đất vào Kế hoạch sử dụng đất năm 2024 trên địa bàn Quận. – Thông báo số 3990/TB-UBND ngày 08/8/2023 về niêm yết công khai bản đồ kế hoạch sử dụng đất năm 2023 trên địa bàn phường. – Thông báo số 4373/TB-UBND ngày 5/9/2023 về Niêm yết Quyết định về điều chỉnh thời gian thực hiện Quyết định số 4230/QĐ-UBND và Quyết định số 4246/QĐ-UBND ngày 31/5/2023 của UBND quận về việc cưỡng chế thu hồi đất để xây dựng đường Tân Kỳ Tân Quý tại phường Bình Hưng Hòa A. – Thông báo số 5017/TB-UBND ngày 11/10/2023 về Niêm yết phương án bồi thường, các Quyết định phê duyệt phương án bồi thường các hộ dân bị ảnh hưởng trong dự án Xây dựng mối trường Tiểu học Bình Hưng Hòa A (khu phố 12), phường Bình Hưng Hòa A – Thông báo số 6154/TB-UBND ngày 06/12/2023 về niêm yết công khai báo cáo kết quả đánh giá tiêu chí phường đạt chuẩn đô thị văn minh năm 2023 và công khai lấy ý kiến người dân về sự hài lòng của người dân về kết quả xây dựng đô thị văn minh trên địa bàn phường năm 2023. |
1,5 |
|
|
|||
a) Đạt 100% |
1,5 |
|
Niêm yết 100% |
1,5 |
|
|
|||
b) Từ 90% đến dưới 100% |
1 |
|
|
|
|
|
|||
c) Từ 80% đến dưới 90% |
0,75 |
|
|
|
|
|
|||
d) Từ 70% đến dưới 80% |
0,5 |
|
|
|
|
|
|||
đ) Từ 50% đến dưới 70% |
0,25 |
|
|
|
|
|
|||
e) Dưới 50% |
0 |
|
|
|
|
|
|||
3. Công khai thông tin chính xác, đầy đủ Tỷ lệ % = (Tổng số thông tin đã công khai chính xác, đầy đủ/Tổng số thông tin phải được công khai) x 100 |
2 |
|
Công khai tại trụ sở UBND phường, khu phố, thông tin chính xác, đầy đủ 100% |
2 |
|
|
|||
a) Đạt 100% |
2 |
|
|
2 |
|
|
|||
b) Từ 90% đến dưới 100% |
1,5 |
|
|
|
|
|
|||
c) Từ 80% đến dưới 90% |
1 |
|
|
|
|
|
|||
d) Từ 70 đến dưới 80% |
0,5 |
|
|
|
|
|
|||
đ) Từ 50% đến dưới 70% |
0,25 |
|
|
|
|
|
|||
e) Dưới 50% |
0 |
|
|
|
|
|
|||
4. Hình thức công khai thông tin đúng quy định pháp luật Tỷ lệ % = (Tổng số thông tin đã công khai đúng hình thức theo quy định pháp luật/Tổng số thông tin phải được công khai) x 100 |
1,5 |
|
Đảm bảo niêm yết công khai đúng quy định 100% các nội dung – Công khai thực hiện niêm niêm yết thủ tục hành chính (http:\\www.phuongbinhhunghoaa.gov.vn), bao gồm 132 thủ tục, 29 lĩnh vực -Đường link: http:\\www.tracuubhha.online đăng tải danh mục thủ tục hành chính, liên kết đường link đăng ký hộ tịch trực tuyến và xin phép xây dựng trực tuyến. |
1,5 |
|
|
|||
a) Đạt 100% |
1,5 |
|
Đạt 100% |
1,5 |
|
|
|||
b) Từ 90% đến dưới 100% |
1 |
|
|
|
|
|
|||
c) Từ 80% đến dưới 90% |
0,75 |
|
|
|
|
|
|||
d) Từ 70% đến dưới 80% |
0,5 |
|
|
|
|
|
|||
đ) Từ 50% đến dưới 70% |
0,25 |
|
|
|
|
|
|||
e) Dưới 50% |
0 |
|
|
|
|
|
|||
Chỉ tiêu 2 |
Cung cấp thông tin theo yêu cầu kịp thời, chính xác, đầy đủ theo đúng quy định pháp luật về tiếp cận thông tin (Trong năm đánh giá không có yêu cầu cung cấp thông tin được tính 05 điểm) |
5 |
|
– UBND phường có phân công công chức Tư pháp làm đầu mối cung cấp thông tin |
5 |
|
|
||
|
1. Cung cấp thông tin theo yêu cầu đúng thời hạn Tỷ lệ % = (Tổng số thông tin đã cung cấp đúng thời hạn/Tổng số thông tin có yêu cầu đủ điều kiện cung cấp) x 100 |
1,5 |
|
– Trong năm không có nhận được yêu cầu cung cấp thông tin. – Ủy ban nhân dân phường đã tiếp nhận 552 thông tin phản ánh, trong đó: trên cổng 1022 là 525, BTCDS 22 tin, đường dây nóng Thành ủy 05 tin. – Phản hồi thông tin bằng văn bản, biên bản, hình ảnh đạt tỷ lệ 100%. – Báo cáo số 5698/BC-UBND ngày 14/11/2023 về công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo năm 2023 trên địa bàn phường Bình Hưng Hòa A. |
1,5 |
|
|
||
a) Đạt 100% |
1,5 |
|
|
1,5 |
|
|
|||
b) Từ 90% đến dưới 100% |
1 |
|
|
|
|
|
|||
c) Từ 80% đến dưới 90% |
0,75 |
|
|
|
|
|
|||
d) Từ 70% đến dưới 80% |
0,5 |
|
|
|
|
|
|||
đ) Từ 50% đến dưới 70% |
0,25 |
|
|
|
|
|
|||
e) Dưới 50% |
0 |
|
|
|
|
|
|||
2. Cung cấp thông tin theo yêu cầu chính xác, đầy đủ Tỷ lệ % = (Tổng số thông tin đã cung cấp chính xác, đầy đủ/Tổng số thông tin có yêu cầu đủ điều kiện cung cấp) x 100 |
2 |
|
– Trong năm không có nhận được yêu cầu cung cấp thông tin. – Ủy ban nhân dân phường đã tiếp nhận 552 thông tin phản ánh, trong đó: trên cổng 1022 là 525, BTCDS 22 tin, đường dây nóng Thành ủy 05 tin. – Phản hồi thông tin bằng văn bản, biên bản, hình ảnh đạt tỷ lệ 100%. |
2 |
|
|
|||
a) Đạt 100% |
2 |
|
|
2 |
|
|
|||
b) Từ 90% đến dưới 100% |
1,5 |
|
|
|
|
|
|||
c) Từ 80% đến dưới 90% |
1 |
|
|
|
|
|
|||
d) Từ 70% đến dưới 80% |
0,5 |
|
|
|
|
|
|||
đ) Từ 50% đến dưới 70% |
0,25 |
|
|
|
|
|
|||
e) Dưới 50% |
0 |
|
|
|
|
|
|||
3. Hình thức cung cấp thông tin đúng quy định pháp luật Tỷ lệ % = (Tổng số thông tin đã cung cấp đúng hình thức theo quy định pháp luật/Tổng số thông tin có yêu cầu đủ điều kiện cung cấp) x 100 |
1,5 |
|
– Trong năm không có nhận được yêu cầu cung cấp thông tin. – Ủy ban nhân dân phường đã tiếp nhận 552 thông tin phản ánh, trong đó: trên cổng 1022 là 525, BTCDS 22 tin, đường dây nóng Thành ủy 05 tin. – Phản hồi thông tin bằng văn bản, biên bản, hình ảnh đạt tỷ lệ 100%. |
1,5 |
|
|
|||
a) Đạt 100% |
1,5 |
|
|
1,5 |
|
|
|||
b) Từ 90% đến dưới 100% |
1 |
|
|
|
|
|
|||
c) Từ 80% đến dưới 90% |
0,75 |
|
|
|
|
|
|||
d) Từ 70% đến dưới 80% |
0,5 |
|
|
|
|
|
|||
đ) Từ 50% đến dưới 70% |
0,25 |
|
|
|
|
|
|||
e) Dưới 50% |
0 |
|
|
|
|
|
|||
Chỉ tiêu 3 |
Ban hành và tổ chức thực hiện kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật hàng năm theo đúng quy định pháp luật về phổ biến, giáo dục pháp luật |
8 |
|
– Ban hành Kế hoạch số 371/KH-UBND ngày 11/01/2023 về công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; xây dựng phường đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn phường Bình Hưng Hòa A năm 2023 |
8 |
|
|
||
|
1. Ban hành Kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật đáp ứng yêu cầu về nội dung theo chỉ đạo, hướng dẫn của cơ quan cấp trên |
2 |
|
– Kế hoạch số 371/KH-UBND ngày 11/01/2023 về công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; xây dựng phường đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn phường Bình Hưng Hòa A năm 2023. – Báo cáo số 5215/BC-UBND ngày 19/10/2023 về kết quả thực hiện công tác phổ biến giáo dục pháp luật năm 2023 trên địa bàn phường Bình Hưng Hòa A |
2
|
|
|
||
a) Ban hành Kế hoạch trong 05 (năm) ngày kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành Kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật |
2 |
|
Ban hành Kế hoạch sau 04 ngày kể từ ngày quận ban hành Kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật |
2 |
|
|
|||
b) Ban hành Kế hoạch sau 05 (năm) ngày kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành Kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật |
1 |
|
|
|
|
|
|||
c) Không ban hành Kế hoạch hoặc có ban hành Kế hoạch nhưng không đáp ứng yêu cầu về nội dung theo chỉ đạo, hướng dẫn của cơ quan cấp trên |
0 |
|
|
|
|
|
|||
2. Triển khai các nhiệm vụ theo Kế hoạch (trừ nội dung của chỉ tiêu 5 của tiêu chí này): Tỷ lệ % = (Tổng số nhiệm vụ, hoạt động đã triển khai và hoàn thành trên thực tế/Tổng số nhiệm vụ, hoạt động đề ra trong Kế hoạch) x 100 |
4 |
|
Thực hiện 100% kế hoạch đã đề ra |
4 |
|
|
|||
a) Đạt 100% |
4 |
|
|
4 |
|
|
|||
b) Từ 90% đến dưới 100% |
3 |
|
|
|
|
|
|||
c) Từ 80% đến dưới 90% |
2 |
|
|
|
|
|
|||
d) Từ 70% đến dưới 80% |
1 |
|
|
|
|
|
|||
đ) Từ 50% đến dưới 70% |
0,25 |
|
|
|
|
|
|||
e) Dưới 50% |
0 |
|
|
|
|
|
|||
3. Triển khai các nhiệm vụ phát sinh ngoài Kế hoạch theo chỉ đạo, hướng dẫn của cơ quan cấp trên Tỷ lệ % = (Tổng số nhiệm vụ, hoạt động đã triển khai và hoàn thành trên thực tế/Tổng số nhiệm vụ, hoạt động phát sinh ngoài Kế hoạch theo chỉ đạo, hướng dẫn của cơ quan cấp trên) x 100 (Trong năm đánh giá không phát sinh nhiệm vụ ngoài Kế hoạch theo chỉ đạo, hướng dẫn của cơ quan cấp trên được tính 02 điểm) |
2 |
|
– Kế hoạch số 1779/KH-UBND ngày 14/4/2023 của UBND phường về Triển khai “Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, địa danh và xác thực điện tử, phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025 tầm nhìn đến năm 2030” trên địa bàn phường Bình Hưng Hòa A năm 2023 – Kế hoạch số 4411/KH-UBND ngày 06/9/2023 của UBND phường về triển khai thực hiện mô hình “tuyên truyền của địa phương” của “Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, địa danh và xác thực điện tử, phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025 tầm nhìn đến năm 2030” trên địa bàn phường. – Kế hoạch số 4590/KH-UBND ngày 15/9/2023 về Tổ chức Hội nghị tuyên tuyền Luật Phòng cháy chữa cháy, các biện pháp phòng cháy chữa cháy và các kỹ năng thoát nạn. – Kế hoạch số 5234/KH-UBND ngày 23/10/2023 về Triển khai thực hiện cấp chữ ký số công cộng cho người dân trên địa bàn phường từ nay đến năm 2025. – Kế hoạch 2777/KH-UBND ngày 05/6/2023 về tổ chức tập huấn nghiệp vụ phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho đội viên đội dân phòng và lực lượng PCCC tình nguyện tại các cơ sở, khu dân cư thuộc phạm vi quản lý nhằm phát huy sức mạnh của lực lượng chữa cháy tại chỗ. – Công văn số 3580/UBND ngày 17/7/2023 của UBND phường về tăng cường công tác tuyên truyền chiến dịch cấp và kích hoạt tài khoản địa danh điện tử mức 2 trên địa bàn phường. – Công văn 5146/UBND ngày 18/10/2023 của UBND phường về tuyên truyền, cổ động trực quan “Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, địa danh và xác thực điện tử, phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025 tầm nhìn đến năm 2030” trên địa bàn phường. – Công văn số 1037/UBND ngày 11/4/2023 về việc tiếp tục triển khai thực hiện và nhân rộng mô hình Tổ liên gia an toàn và Điểm chữa cháy công cộng. |
2
|
|
|
|||
a) Đạt 100% |
2 |
|
|
2 |
|
|
|||
b) Từ 90% đến dưới 100% |
1,5 |
|
|
|
|
|
|||
c) Từ 80% đến dưới 90% |
1 |
|
|
|
|
|
|||
d) Từ 70% đến dưới 80% |
0,5 |
|
|
|
|
|
|||
đ) Từ 50% đến dưới 70% |
0,25 |
|
|
|
|
|
|||
e) Dưới 50% |
0 |
|
|
|
|
|
|||
Chỉ tiêu 4 |
Triển khai các hình thức, mô hình thông tin, phổ biến, giáo dục pháp luật hiệu quả tại cơ sở |
5 |
|
|
5 |
|
|
||
|
a) Có từ 02 (hai) hình thức, mô hình thông tin, phổ biến, giáo dục pháp luật hiệu quả trở lên |
5 |
02/02 mô hình 390 phiếu lấy ý kiến đồng ý |
– Mô hình tuyên truyền (Theo Phụ lục mô hình điểm kèm theo Thông báo số 1137/TB-CATP-PC06 ngày 17/03/2023 của Công an Thành phố về kết luận của đồng chí Trung tướng Nguyễn Duy Ngọc – Thứ trưởng Bộ Công an tại hội nghị giao ban trực tuyến của lực lượng Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội tháng 3 năm 2023). Mục tiêu: 100% cán bộ, công chức, viên chức làm thủ tục hành chính cho người dân sử dụng dữ liệu khi tra cứu vào cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư hoặc sử dụng dữ liệu của người dân tại VneID mức 2. Phạm vi triển khai: trên địa bàn phường Bình Hưng Hòa A. – Mô hình Thành lập trang Fanpage. Mục tiêu: Đăng bài viết, hỗ trợ tư vấn và tuyên truyền pháp luật cho người dân. Phạm vi triển khai: trên địa bàn phường Bình Hưng Hòa A. |
5 |
|
|
||
|
b) Có 01 (một) hình thức, mô hình thông tin, phổ biến, giáo dục pháp luật hiệu quả |
3 |
|
|
|
|
|
||
|
c) Không có hình thức, mô hình thông tin, phổ biến, giáo dục pháp luật hiệu quả |
0 |
|
|
|
|
|
||
Chỉ tiêu 5 |
Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn kiến thức, kỹ năng phổ biến, giáo dục pháp luật cho tuyên truyền viên pháp luật theo đúng quy định pháp luật về phổ biến, giáo dục pháp luật Tỷ lệ % = (Tổng số tuyên truyền viên pháp luật được tập huấn, bồi dưỡng/Tổng số tuyên truyền viên pháp luật của cấp xã) x 100 |
3 |
05/05 |
Tham gia tập huấn do cơ quan cấp trên và phường tổ chức chưa đầy đủ, đạt tỷ lệ 95% số người được mời tham dự |
2 |
|
|
||
|
a) Đạt 100% |
3 |
|
|
|
|
|
||
b) Từ 90% đến dưới 100% |
2 |
|
|
2 |
|
|
|||
c) Từ 80% đến dưới 90% |
1 |
|
|
|
|
|
|||
d) Từ 70% đến dưới 80% |
0,5 |
|
|
|
|
|
|||
đ) Từ 50% đến dưới 70% |
0,25 |
|
|
|
|
|
|||
e) Dưới 50% |
0 |
|
|
|
|
|
|||
Chỉ tiêu 6 |
Bảo đảm kinh phí, cơ sở vật chất, phương tiện để thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật theo đúng quy định pháp luật về phổ biến, giáo dục pháp luật |
3 |
97.450.000 đồng |
– Văn bản phân bổ của UBND quận: Quyết định số 7656/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân quận Bình Tân về việc giao chỉ tiêu dự toán chi ngân sách nhà nước năm 2023. – Quyết định số 176/QĐ-UBND ngày 04/01/2023 về công khai dự toàn chi ngân sách Nhà nước năm 2023. – Quyết định số 4653/QĐ-UBND ngày 21/9/2023 về việc công khai điều chỉnh dự toán chi thường xuyên năm 2023. |
3 |
|
|
||
|
a) Số kinh phí được bố trí đã bảo đảm thực hiện 100% số nhiệm vụ quy định tại mục 2 chỉ tiêu 3 của tiêu chí này |
3 |
|
Đảm bảo 100% kinh phí để thực hiện cho công tác tuyên truyền |
3 |
|
|
||
b) Số kinh phí được bố trí đã bảo đảm thực hiện từ 90% đến dưới 100% số nhiệm vụ quy định tại mục 2 chỉ tiêu 3 của tiêu chí này |
2 |
|
|
|
|
|
|||
c) Số kinh phí được bố trí đã bảo đảm thực hiện từ 80% đến dưới 90% số nhiệm vụ quy định tại mục 2 chỉ tiêu 3 của tiêu chí này |
1 |
|
|
|
|
|
|||
d) Số kinh phí được bố trí đã bảo đảm thực hiện từ 70% đến dưới 80% số nhiệm vụ quy định tại mục 2 chỉ tiêu 3 của tiêu chí này |
0,5 |
|
|
|
|
|
|||
đ) Số kinh phí được bố trí đã bảo đảm thực hiện từ 50% đến dưới 70% số nhiệm vụ quy định tại mục 2 chỉ tiêu 3 của tiêu chí này |
0,25 |
|
|
|
|
|
|||
e) Số kinh phí được bố trí đã bảo đảm thực hiện dưới 50% số nhiệm vụ quy định tại mục 2 chỉ tiêu 3 của tiêu chí này |
0 |
|
|
|
|
|
|||
Tiêu chí 3 |
Hòa giải ở cơ sở, trợ giúp pháp lý |
15 |
|
|
14,5 |
|
|
||
Chỉ tiêu 1 |
Các mâu thuẫn, tranh chấp, vi phạm pháp luật thuộc phạm vi hòa giải ở cơ sở được hòa giải kịp thời, hiệu quả theo đúng quy định pháp luật về hòa giải ở cơ sở (sau đây gọi chung là vụ, việc hòa giải) (Trong năm đánh giá không phát sinh vụ, việc hòa giải được tính 07 điểm) |
7 |
|
Các vụ việc tranh chấp được hòa giải nhanh chóng, kịp thời, hiệu quả theo đúng quy định – Kế hoạch số 497/KH-UBND ngày 27/01/2023 về triển khai thực hiện Luật Hòa giải ở cơ sở, củng cố và nâng cao hiệu quả hoạt động hòa giải ở cơ sở trên địa bàn phường Bình Hưng Hòa A. – Công văn số 809/UBND ngày 20/02/2023 và Công văn số 4114/UBND ngày 16/8/2023 về tăng cường công tác hòa giải và kiện toàn nhân sự các Tổ hòa giải ở cơ sở trân địa bàn phường – Báo cáo số 4194/BC-UBND ngày 23 /8/2023 về kết quả thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở năm 2023 tại UBND phường Bình Hưng Hòa A |
7
|
|
|
||
|
1. Các vụ, việc hòa giải được tiếp nhận, giải quyết theo đúng quy định pháp luật về hòa giải ở cơ sở Tỷ lệ % = (Tổng số vụ, việc đã hòa giải đúng quy định/Tổng số vụ, việc đã tiếp nhận) x 100 |
3,5 |
06/06 |
Trong năm đã tiếp nhận 10 vụ, đã giải quyết 10/10 vụ, hòa giải thành 10 vụ. Đạt tỷ lệ 100% |
3,5 |
|
|
||
a) Đạt 100% |
3,5 |
|
|
3,5 |
|
|
|||
b) Từ 90% đến dưới 100% |
2,5 |
|
|
|
|
|
|||
c) Từ 80% đến dưới 90% |
1,5 |
|
|
|
|
|
|||
d) Từ 70% đến dưới 80% |
0,5 |
|
|
|
|
|
|||
đ) Từ 50% đến dưới 70% |
0,25 |
|
|
|
|
|
|||
e) Dưới 50% |
0 |
|
|
|
|
|
|||
2. Các vụ, việc hòa giải thành Tỷ lệ % = (Tổng số vụ, việc hòa giải thành/Tổng số vụ, việc được thực hiện hòa giải) x 100 |
3,5 |
|
Trong năm đã tiếp nhận 10 vụ, đã giải quyết 10/10 vụ, hòa giải thành 10 vụ. Đạt tỷ lệ 100% |
3,5 |
|
|
|||
a) Đạt 100% |
3,5 |
|
|
|
|
|
|||
b) Từ 90% đến dưới 100% |
2,5 |
|
|
|
|
|
|||
c) Từ 80% đến dưới 90% |
1,5 |
|
|
|
|
|
|||
d) Từ 70% đến dưới 80% |
0,5 |
|
|
|
|
|
|||
đ) Từ 50% đến dưới 70% |
0,25 |
|
|
|
|
|
|||
e) Dưới 50% |
0 |
|
|
|
|
|
|||
Chỉ tiêu 2 |
Hỗ trợ kinh phí cho hoạt động hòa giải ở cơ sở theo đúng quy định pháp luật về hòa giải ở cơ sở |
4 |
|
|
3,5 |
|
|
||
|
1. Có văn bản và dự toán kinh phí hỗ trợ hoạt động hòa giải gửi cơ quan có thẩm quyền cấp trên theo thời hạn quy định |
1 |
|
– Văn bản phân bổ của UBND quận: Quyết định số 7656/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân quận Bình Tân về việc giao chỉ tiêu dự toán chi ngân sách nhà nước năm 2023. |
1 |
|
|
||
2. Tổ hòa giải được hỗ trợ kinh phí đúng mức chi theo quy định của cơ quan có thẩm quyền Tỷ lệ % = (Tổng số tổ hòa giải được hỗ trợ kinh phí đúng mức chi theo quy định/Tổng số tổ hòa giải trên địa bàn) x 100 |
1,5 |
|
|
|
|
|
|||
a) Đạt 100% |
1,5 |
|
|
|
|
|
|||
b) Từ 90% đến dưới 100% |
1 |
|
Trong năm có nhiều khu phố không có nhu cầu hỗ trợ kinh phí hoạt động hòa giải |
1 |
|
|
|||
c) Từ 80% đến dưới 90% |
0,75 |
|
|
|
|
|
|||
d) Từ 70% đến dưới 80% |
0,5 |
|
|
|
|
|
|||
đ) Từ 50% đến dưới 70% |
0,25 |
|
|
|
|
|
|||
e) Dưới 50% |
0 |
|
|
|
|
|
|||
3. Hỗ trợ thù lao hòa giải viên theo vụ, việc đúng mức chi theo quy định của cơ quan có thẩm quyền Tỷ lệ % = (Tổng số vụ, việc hòa giải đã giải quyết được hỗ trợ thù lao cho hòa giải viên đúng mức chi theo quy định/Tổng số vụ, việc hòa giải đã giải quyết) x 100 |
1,5 |
|
Số vụ việc hòa giải được chi theo quy định 200.000 đồng /vụ việc. Tổng số tiền đã chi là 2.000.000 đồng. Đạt tỷ lệ 100% |
1,5 |
|
|
|||
a) Đạt 100% |
1,5 |
|
|
1,5 |
|
|
|||
b) Từ 90% đến dưới 100% |
1 |
|
|
|
|
|
|||
c) Từ 80% đến dưới 90% |
0,75 |
|
|
|
|
|
|||
d) Từ 70% đến dưới 80% |
0,5 |
|
|
|
|
|
|||
đ) Từ 50% đến dưới 70% |
0,25 |
|
|
|
|
|
|||
e) Dưới 50% |
0 |
|
|
|
|
|
|||
Chỉ tiêu 3 |
Thông tin, giới thiệu về trợ giúp pháp lý theo đúng quy định pháp luật về trợ giúp pháp lý Tỷ lệ % = (Tổng số người thuộc diện trợ giúp pháp lý là người bị buộc tội, bị hại, đương sự trong các vụ việc tham gia tố tụng được thông tin, giới thiệu đến Trung tâm để thực hiện quyền được trợ giúp pháp lý/Tổng số người thuộc diện trợ giúp pháp lý là người bị buộc tội, bị hại, đương sự trong các vụ, việc tham gia tố tụng cư trú trên địa bàn mà Ủy ban nhân dân cấp xã có được thông tin theo quy định) x 100 (Trong năm không phát sinh vụ, việc trợ giúp pháp lý liên quan đến người thuộc diện trợ giúp pháp lý là người bị buộc tội, bị hại, đương sự trong các vụ việc tham gia tố tụng được tính 04 điểm) |
4 |
|
– Kế hoạch số 351/KH-UBND ngày 09/01/2023 về truyền thông và trợ giúp pháp lý trên địa bàn phường Bình Hưng Hòa A năm 2023. – Kế hoạch số 2395/KH-UBND ngày 17/5/2023 về tổ chức truyền thông phổ biến, giáo dục pháp luật và thực hiện trợ giúp pháp lý trên địa bàn phường Bình Hưng Hòa A. – Trong năm không phát sinh vụ, việc trợ giúp pháp lý liên quan đến người thuộc diện trợ giúp pháp lý là người bị buộc tội, bị hại, đương sự trong các vụ việc tham gia tố tụng
|
4 |
|
|
||
|
a) Đạt 100% |
4 |
|
|
4 |
|
|
||
b) Từ 90% đến dưới 100% |
3 |
|
|
|
|
|
|||
c) Từ 80% đến dưới 90% |
2 |
|
|
|
|
|
|||
d) Từ 70% đến dưới 80% |
1 |
|
|
|
|
|
|||
đ) Từ 50% đến dưới 70% |
0,25 |
|
|
|
|
|
|||
e) Dưới 50% |
0 |
|
|
|
|
|
|||
Tiêu chí 4 |
Thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn |
20 |
|
– Ban hành Kế hoạch số 1192/KH-UBND ngày 13/3/2023 về triển khai thực hiện Quy chế dân chủ cơ sở năm 2023. – Công văn số 3049/UBND ngày 19/6/2023 về thông tin, tuyên truyền nội dung Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở. – Công văn số 4392/UBND ngày 05/9/2023 về tăng cường triển khai và thực hiện Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở. – Kế hoạch số 4705/KH-UBND ngày 25/9/2023 về triển khai thi hành Luật Thực hiện dân chủ ở cơ cở trên địa bàn phường – Báo cáo số 2153/BC-UBND ngày 04/5/2023 về kết quả thực hiện công tác Dân vận chính quyền và thực hiện Quy chế dân chủ cơ sở 6 tháng năm 2023, trên địa bàn phường Bình Hưng Hòa A. – Báo cáo số 4288/BC-UBND ngày 29/8/2023 về kết quả thực hiện công tác Dân vận chính quyền và thực hiện Quy chế dân chủ cơ sở 9 tháng năm 2023, trên địa bàn phường Bình Hưng Hòa A. – Báo cáo số 5507/BC-UBND ngày 03/11/2023 về kết quả thực hiện công tác Dân vận chính quyền và thực hiện Quy chế dân chủ cơ sở năm 2023, trên địa bàn phường Bình Hưng Hòa A. – Báo cáo số 5631/BC-UBND ngày 09/11/2023 về kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Trung ương và Thành phố ban hành để triển khai thi hành Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở |
20
|
|
|
||
Chỉ tiêu 1 |
Tổ chức trao đổi, đối thoại với Nhân dân theo đúng quy định pháp luật về tổ chức chính quyền địa phương |
3 |
|
|
3 |
|
|
||
|
1. Tổ chức hội nghị trao đổi, đối thoại với Nhân dân |
2 |
|
– Kế hoạch số 1511/KH-UBND ngày 30 tháng 3 năm 2023 về tổ chức Hội nghị đối thoại giữa Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường với Nhân dân trên địa bàn phường năm 2023. – Báo cáo số 2154/BC-UBND ngày 04/5/2023 về kết quả tổ chức Hội nghị đối thoại giữa Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường với Nhân dân trên địa bàn phường năm 2023 (lần 1). – Báo cáo số 4933/BC-UBND ngày 06/10/2023 về kết quả tổ chức Hội nghị đối thoại giữa Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường với Nhân dân trên địa bàn phường năm 2023 (lần 2). – Báo cáo 1449/BC-UBND ngày 27/3/2023 về trả lời các ý kiến của Nhân dân tại Hội nghị Nhân dân tháng 02 năm 2023 – Báo cáo 1953/BC-UBND ngày 21/4/2023 về trả lời các ý kiến của Nhân dân tại Hội nghị Nhân dân tháng 3 năm 2023 – Báo cáo 2495/BC-UBND ngày 22/5/2023 về trả lời các ý kiến của Nhân dân tại Hội nghị Nhân dân tháng 4 năm 2022 – Báo cáo 3092/BC-UBND ngày 20/6/2023 về trả lời các ý kiến của Nhân dân tại Hội nghị Nhân dân tháng 5 năm 2023. – Báo cáo 3695/BC-UBND ngày 26/7/2023 về trả lời các ý kiến của Nhân dân tại Hội nghị Nhân dân tháng 6 năm 2023. – Báo cáo 4225/BC-UBND ngày 24/8/2023 về trả lời các ý kiến của Nhân dân tại Hội nghị Nhân dân tháng 7 năm 2023 – Báo cáo 4679/BC-UBND ngày 22/9/2023 về trả lời các ý kiến của Nhân dân tại Hội nghị Nhân dân tháng 8 năm 2023. – Báo cáo 5296/BC-UBND ngày 25/10/2023 về trả lời các ý kiến của Nhân dân tại Hội nghị Nhân dân tháng 9 năm 2023. |
2 |
|
|
||
a) Có tổ chức hội nghị |
2 |
|
Trong năm UBND phường tổ chức Hội nghị nhân dân mỗi tháng 01 lần |
2
|
|
|
|||
b) Không tổ chức hội nghị |
0 |
|
|
|
|
|
|||
2. Thông báo về thời gian, địa điểm, nội dung của hội nghị theo đúng quy định pháp luật |
1 |
|
Thông báo đúng thời gian, đúng hình thức – Thư mời số 912/TM-UBND ngày 23/02/2023 về dự Hội nghị Nhân dân tháng 2 năm 2023 – Thư mời số 1482/TM-UBND ngày 29/3/2023 về dự Hội nghị Nhân dân tháng 3 năm 2023. – Thư mời 2004/TM-UBND ngày 25/4/2023 về dự Hội nghị đối thoại giữa Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường với Nhân dân trên địa bàn phường; Hội nghị nhân dân tháng 4 năm 2023. – Thư mời số 2637/TM-UBND ngày 29/5/2023 về dự Hội nghị Nhân dân tháng 5 năm 2023. – Thư mời số 3215/TM-UBND ngày 29/6/2023 về dự Hội nghị Nhân dân tháng 6 năm 2023. – Thư mời số 3696/TM-UBND ngày 26/7/2023 về dự Hội nghị Nhân dân tháng 7 năm 2023. – Thư mời số 4302/TM-UBND ngày 29/8/2023 về dự Hội nghị Nhân dân tháng 8 năm 2023. – Thư mời số 4755/TM-UBND ngày 27/9/2023 về dự Hội nghị Nhân dân tháng 9 năm 2023. – Thư mời số 6544/TM-UBND ngày 27/12/2023 về dự Hội nghị Nhân dân tháng 12 năm 2023. |
1 |
|
|
|||
a) Thông báo đúng thời hạn, đúng hình thức |
1 |
|
|
|
|
|
|||
b) Không thông báo hoặc có thông báo nhưng không đúng thời hạn hoặc không đúng hình thức |
0 |
|
|
|
|
|
|||
Chỉ tiêu 2 |
Tổ chức để Nhân dân bàn, quyết định trực tiếp các nội dung theo đúng quy định pháp luật về thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn Tỷ lệ % = (Tổng số nội dung đã đưa ra Nhân dân bàn, quyết định trực tiếp đúng hình thức, yêu cầu theo quy định pháp luật/Tổng số nội dung pháp luật quy định phải tổ chức để Nhân dân bàn, quyết định trực tiếp) x 100 |
4 |
|
– Tiếp tục thực hiện Kế hoạch số 108/KHPH-UBND-MTTQ ngày 17 tháng 02 năm 2022 của Ủy ban nhân dân phường-Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam phường về tổ chức “Hội nghị nhân dân” trên địa bàn phường. – Tiếp tục thực hiện Kế hoạch số 645/KH-UBND ngày 22 tháng 02 năm 2022 về triển khai thực hiện Chỉ thị số 33/CT-TTg ngày 26 tháng 11 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về tiếp tục tăng cường và đổi mới công tác dân vận của cơ quan hành chính nhà nước, chính quyền các cấp trong tình hình mới. – Kế hoạch số 4277/KH-UBND ngày 28/8/2023 về lấy ý kiến cử tri đại diện hộ gia đình về Đề án sắp xếp khu phố trên địa bàn phường Bình Hưng Hòa A theo quy định của Trung ương. – Thông báo số 4953/TB-UBND ngày 06/10/2023 về niêm yết danh sách công khai lấy ý kiến nhân dân về việc công nhận phường Bình Hưng Hòa A không còn hộ nghèo theo chuẩn nghèo đa chiều Thành phố giai đoạn 2021-2025. – Công văn số 822/UBND ngày 20/02/2023 về triển khai thực hiện Kế hoạch tổ chức lấy ý kiến Nhân dân đối với dự thảo Luật Đất đai (sửa đổi) trên địa bàn phường. – Thông báo số 1338/TB-UBND ngày 21/3/2023 về viêm yết, lấy ý kiến góp ý của cộng đồng dân cư trên phạm vi khu vực Điều chỉnh quy hoạch ô phố I.17 thuộc đồ án Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư phía Nam đường Tân Kỳ Tân Quý tại phường Bình Hưng Hòa A. – Thông báo số 1628/TB-UBND ngày 06/4/2023 về niêm yết Quyết định điều chỉnh nội dung căn cứ tại Quyết định số 5735/QĐ-UBND ngày 16 tháng 11 năm 2022 của UBND quận Bình Tân và Quyết định số 2558/QĐ-UBND ngày 29 tháng 3 năm 2023 của UBND quận Bình Tân. – Công khai niêm yết đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (287 trường hợp) – Công văn số 3099/UBND ngày 21/6/2023 về Về lấy ý kiến đối với nội dung Dự thảo trình ban hành quy định giá cụ thể thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. – Công văn số 2780/UBND ngày 05/6/2023 về việc lấy ý kiến góp ý dự thảo Thông tư quy định về đánh giá, công nhận “Cộng đồng học tập” cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh. – Thông báo số 5325/TB-UBND ngày 20/12/2022 về giá dịch vụ thu gom tại nguồn và giá dịch vụ vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn phường. – Thông báo số 1495/TB-UBND ngày 30/3/2023 về niêm yết thông báo thời gian, địa điểm thực hiện cưỡng chế thu hồi đất thuộc dự án xây dựng mới trường mầm non phường Bình Hưng Hòa A. – Thông báo số 3498/TB-UBND ngày 13/7/2023 về niêm yết công khai Quyết định số 5289/QĐ-UBND ngày 07 tháng 7 năm 2023 của Ủy ban nhân dân quận về phê duyệt đồ án điều chỉnh Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 lộ giới các tuyến hẻm ≤ 12m trên địa bàn phường Bình Hưng Hòa A. – Thông báo số 4134/TB-UBND ngày 17/8/2023 về niêm yết Thông báo số 723/TB-UBND ngày 27 tháng 07 năm 2023 của Ủy ban nhân dân quận Bình Tân về đăng ký nhu cầu sử dụng đất và các công trình, dự án sử dụng đất vào Kế hoạch sử dụng đất năm 2024 trên địa bàn Quận. – Thông báo số 3990/TB-UBND ngày 08/8/2023 về niêm yết công khai bản đồ kế hoạch sử dụng đất năm 2023 trên địa bàn phường. – Thông báo số 4373/TB-UBND ngày 5/9/2023 về Niêm yết Quyết định về điều chỉnh thời gian thực hiện Quyết định số 4230/QĐ-UBND và Quyết định số 4246/QĐ-UBND ngày 31/5/2023 của UBND quận về việc cưỡng chế thu hồi đất để xây dựng đường Tân Kỳ Tân Quý tại phường Bình Hưng Hòa A. – Thông báo số 5017/TB-UBND ngày 11/10/2023 về Niêm yết phương án bồi thường, các Quyết định phê duyệt phương án bồi thường các hộ dân bị ảnh hưởng trong dự án Xây dựng mối trường Tiểu học Bình Hưng Hòa A (khu phố 12), phường Bình Hưng Hòa A – Thông báo số 6154/TB-UBND ngày 06/12/2023 về niêm yết công khai báo cáo kết quả đánh giá tiêu chí phường đạt chuẩn đô thị văn minh năm 2023 và công khai lấy ý kiến người dân về sự hài lòng của người dân về kết quả xây dựng đô thị văn minh trên địa bàn phường năm 2023. |
4 |
|
|
||
|
a) Đạt 100% |
4 |
|
|
4 |
|
|
||
b) Từ 90% đến dưới 100% |
3 |
|
|
|
|
|
|||
c) Từ 80% đến dưới 90% |
2 |
|
|
|
|
|
|||
d) Từ 70% đến dưới 80% |
1 |
|
|
|
|
|
|||
đ) Từ 50% đến dưới 70% |
0,25 |
|
|
|
|
|
|||
e) Dưới 50% |
0 |
|
|
|
|
|
|||
Chỉ tiêu 3 |
Tổ chức để Nhân dân bàn, biểu quyết các nội dung theo đúng quy định pháp luật về thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn Tỷ lệ % = (Tổng số nội dung đã đưa ra Nhân dân bàn, biểu quyết đúng hình thức, yêu cầu theo quy định pháp luật/Tổng số nội dung pháp luật quy định phải tổ chức để Nhân dân bàn, biểu quyết) x 100 |
4 |
|
– Tiếp tục thực hiện Kế hoạch số 108/KHPH-UBND-MTTQ ngày 17 tháng 02 năm 2022 của Ủy ban nhân dân phường-Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam phường về tổ chức “Hội nghị nhân dân” trên địa bàn phường – Tiếp tục thực hiện Kế hoạch số 645/KH-UBND ngày 22 tháng 02 năm 2022 về triển khai thực hiện Chỉ thị số 33/CT-TTg ngày 26 tháng 11 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về tiếp tục tăng cường và đổi mới công tác dân vận của cơ quan hành chính nhà nước, chính quyền các cấp trong tình hình mới. – Kế hoạch số 4277/KH-UBND ngày 28/8/2023 về lấy ý kiến cử tri đại diện hộ gia đình về Đề án sắp xếp khu phố trên địa bàn phường Bình Hưng Hòa A theo quy định của Trung ương. – Thông báo số 4953/TB-UBND ngày 06/10/2023 về niêm yết danh sách công khai lấy ý kiến nhân dân về việc công nhận phường Bình Hưng Hòa A không còn hộ nghèo theo chuẩn nghèo đa chiều Thành phố giai đoạn 2021-2025. – Công văn số 822/UBND ngày 20/02/2023 về triển khai thực hiện Kế hoạch tổ chức lấy ý kiến Nhân dân đối với dự thảo Luật Đất đai (sửa đổi) trên địa bàn phường. – Thông báo số 1338/TB-UBND ngày 21/3/2023 về viêm yết, lấy ý kiến góp ý của cộng đồng dân cư trên phạm vi khu vực Điều chỉnh quy hoạch ô phố I.17 thuộc đồ án Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư phía Nam đường Tân Kỳ Tân Quý tại phường Bình Hưng Hòa A. – Thông báo số 1628/TB-UBND ngày 06/4/2023 về niêm yết Quyết định điều chỉnh nội dung căn cứ tại Quyết định số 5735/QĐ-UBND ngày 16 tháng 11 năm 2022 của UBND quận Bình Tân và Quyết định số 2558/QĐ-UBND ngày 29 tháng 3 năm 2023 của UBND quận Bình Tân. – Công khai niêm yết đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (287 trường hợp) – Công văn số 3099/UBND ngày 21/6/2023 về Về lấy ý kiến đối với nội dung Dự thảo trình ban hành quy định giá cụ thể thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. – Công văn số 2780/UBND ngày 05/6/2023 về việc lấy ý kiến góp ý dự thảo Thông tư quy định về đánh giá, công nhận “Cộng đồng học tập” cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh. – Thông báo số 5325/TB-UBND ngày 20/12/2022 về giá dịch vụ thu gom tại nguồn và giá dịch vụ vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn phường. – Thông báo số 1495/TB-UBND ngày 30/3/2023 về niêm yết thông báo thời gian, địa điểm thực hiện cưỡng chế thu hồi đất thuộc dự án xây dựng mới trường mầm non phường Bình Hưng Hòa A. – Thông báo số 3498/TB-UBND ngày 13/7/2023 về niêm yết công khai Quyết định số 5289/QĐ-UBND ngày 07 tháng 7 năm 2023 của Ủy ban nhân dân quận về phê duyệt đồ án điều chỉnh Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 lộ giới các tuyến hẻm ≤ 12m trên địa bàn phường Bình Hưng Hòa A. – Thông báo số 4134/TB-UBND ngày 17/8/2023 về niêm yết Thông báo số 723/TB-UBND ngày 27 tháng 07 năm 2023 của Ủy ban nhân dân quận Bình Tân về đăng ký nhu cầu sử dụng đất và các công trình, dự án sử dụng đất vào Kế hoạch sử dụng đất năm 2024 trên địa bàn Quận. – Thông báo số 3990/TB-UBND ngày 08/8/2023 về niêm yết công khai bản đồ kế hoạch sử dụng đất năm 2023 trên địa bàn phường. – Thông báo số 4373/TB-UBND ngày 5/9/2023 về Niêm yết Quyết định về điều chỉnh thời gian thực hiện Quyết định số 4230/QĐ-UBND và Quyết định số 4246/QĐ-UBND ngày 31/5/2023 của UBND quận về việc cưỡng chế thu hồi đất để xây dựng đường Tân Kỳ Tân Quý tại phường Bình Hưng Hòa A. – Thông báo số 5017/TB-UBND ngày 11/10/2023 về Niêm yết phương án bồi thường, các Quyết định phê duyệt phương án bồi thường các hộ dân bị ảnh hưởng trong dự án Xây dựng mối trường Tiểu học Bình Hưng Hòa A (khu phố 12), phường Bình Hưng Hòa A – Thông báo số 6154/TB-UBND ngày 06/12/2023 về niêm yết công khai báo cáo kết quả đánh giá tiêu chí phường đạt chuẩn đô thị văn minh năm 2023 và công khai lấy ý kiến người dân về sự hài lòng của người dân về kết quả xây dựng đô thị văn minh trên địa bàn phường năm 2023. |
4 |
|
|
||
|
a) Đạt 100% |
4 |
|
|
4 |
|
|
||
b) Từ 90% đến dưới 100% |
3 |
|
|
|
|
|
|||
c) Từ 80% đến dưới 90% |
2 |
|
|
|
|
|
|||
d) Từ 70% đến dưới 80% |
1 |
|
|
|
|
|
|||
đ) Từ 50% đến dưới 70% |
0,25 |
|
|
|
|
|
|||
e) Dưới 50% |
0 |
|
|
|
|
|
|||
Chỉ tiêu 4 |
Tổ chức để Nhân dân tham gia ý kiến các nội dung theo đúng quy định pháp luật về thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn Tỷ lệ % = (Tổng số nội dung đã đưa ra Nhân dân tham gia ý kiến đúng hình thức, yêu cầu và thực hiện tổng hợp, tiếp thu, thông báo việc tổng hợp, tiếp thu ý kiến của Nhân dân theo quy định pháp luật/Tổng số nội dung pháp luật quy định phải tổ chức để Nhân dân tham gia ý kiến) x 100 |
4 |
|
– Kế hoạch số 4277/KH-UBND ngày 28/8/2023 về lấy ý kiến cử tri đại diện hộ gia đình về Đề án sắp xếp khu phố trên địa bàn phường Bình Hưng Hòa A theo quy định của Trung ương. – Thông báo số 4953/TB-UBND ngày 06/10/2023 về niêm yết danh sách công khai lấy ý kiến nhân dân về việc công nhận phường Bình Hưng Hòa A không còn hộ nghèo theo chuẩn nghèo đa chiều Thành phố giai đoạn 2021-2025. – Công văn số 822/UBND ngày 20/02/2023 về triển khai thực hiện Kế hoạch tổ chức lấy ý kiến Nhân dân đối với dự thảo Luật Đất đai (sửa đổi) trên địa bàn phường. – Thông báo số 1338/TB-UBND ngày 21/3/2023 về viêm yết, lấy ý kiến góp ý của cộng đồng dân cư trên phạm vi khu vực Điều chỉnh quy hoạch ô phố I.17 thuộc đồ án Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư phía Nam đường Tân Kỳ Tân Quý tại phường Bình Hưng Hòa A. – Thông báo số 1628/TB-UBND ngày 06/4/2023 về niêm yết Quyết định điều chỉnh nội dung căn cứ tại Quyết định số 5735/QĐ-UBND ngày 16 tháng 11 năm 2022 của UBND quận Bình Tân và Quyết định số 2558/QĐ-UBND ngày 29 tháng 3 năm 2023 của UBND quận Bình Tân. – Công khai niêm yết đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (287 trường hợp) – Công văn số 3099/UBND ngày 21/6/2023 về Về lấy ý kiến đối với nội dung Dự thảo trình ban hành quy định giá cụ thể thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. – Công văn số 2780/UBND ngày 05/6/2023 về việc lấy ý kiến góp ý dự thảo Thông tư quy định về đánh giá, công nhận “Cộng đồng học tập” cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh. – Thông báo số 5325/TB-UBND ngày 20/12/2022 về giá dịch vụ thu gom tại nguồn và giá dịch vụ vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn phường. – Thông báo số 1495/TB-UBND ngày 30/3/2023 về niêm yết thông báo thời gian, địa điểm thực hiện cưỡng chế thu hồi đất thuộc dự án xây dựng mới trường mầm non phường Bình Hưng Hòa A. – Thông báo số 3498/TB-UBND ngày 13/7/2023 về niêm yết công khai Quyết định số 5289/QĐ-UBND ngày 07 tháng 7 năm 2023 của Ủy ban nhân dân quận về phê duyệt đồ án điều chỉnh Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 lộ giới các tuyến hẻm ≤ 12m trên địa bàn phường Bình Hưng Hòa A. – Thông báo số 4134/TB-UBND ngày 17/8/2023 về niêm yết Thông báo số 723/TB-UBND ngày 27 tháng 07 năm 2023 của Ủy ban nhân dân quận Bình Tân về đăng ký nhu cầu sử dụng đất và các công trình, dự án sử dụng đất vào Kế hoạch sử dụng đất năm 2024 trên địa bàn Quận. – Thông báo số 3990/TB-UBND ngày 08/8/2023 về niêm yết công khai bản đồ kế hoạch sử dụng đất năm 2023 trên địa bàn phường. – Thông báo số 4373/TB-UBND ngày 5/9/2023 về Niêm yết Quyết định về điều chỉnh thời gian thực hiện Quyết định số 4230/QĐ-UBND và Quyết định số 4246/QĐ-UBND ngày 31/5/2023 của UBND quận về việc cưỡng chế thu hồi đất để xây dựng đường Tân Kỳ Tân Quý tại phường Bình Hưng Hòa A. – Thông báo số 5017/TB-UBND ngày 11/10/2023 về Niêm yết phương án bồi thường, các Quyết định phê duyệt phương án bồi thường các hộ dân bị ảnh hưởng trong dự án Xây dựng mối trường Tiểu học Bình Hưng Hòa A (khu phố 12), phường Bình Hưng Hòa A – Thông báo số 6154/TB-UBND ngày 06/12/2023 về niêm yết công khai báo cáo kết quả đánh giá tiêu chí phường đạt chuẩn đô thị văn minh năm 2023 và công khai lấy ý kiến người dân về sự hài lòng của người dân về kết quả xây dựng đô thị văn minh trên địa bàn phường năm 2023. |
4 |
|
|
||
|
a) Đạt 100% |
4 |
|
|
4 |
|
|
||
b) Từ 90% đến dưới 100% |
3 |
|
|
|
|
|
|||
c) Từ 80% đến dưới 90% |
2 |
|
|
|
|
|
|||
d) Từ 70% đến dưới 80% |
1 |
|
|
|
|
|
|||
đ) Từ 50% đến dưới 70% |
0,25 |
|
|
|
|
|
|||
e) Dưới 50% |
0 |
|
|
|
|
|
|||
Chỉ tiêu 5 |
Tổ chức để Nhân dân trực tiếp hoặc thông qua Ban Thanh tra nhân dân, Ban giám sát đầu tư của cộng đồng thực hiện giám sát các nội dung theo đúng quy định pháp luật về thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn |
5 |
5/5 |
– Quyết định số 125/QĐ-MTTQ-BTT ngày 05/4/2023 về thành lập Tổ giám sát đầu tư cộng đồng công trình xây dựng đường, hệ thống thoát nước, hào kỹ thuật thuộc dự án mở rộng đường Tân Kỳ Tân Quý, quận Bình Tân. – Quyết định số 126/QĐ-MTTQ-BTT ngày 12/4/2023 về thành lập Tổ giám sát đầu tư cộng đồng giám sát công tác bốc mộ tập trung trong dự án di dời nghĩa trang Bình Hưng Hòa (giai đoan 1). – Quyết định 127/QĐ-MTTQ-BTT ngày 25/9/2023 về thành lập Tổ giám sát đầu tư cộng đồng giám sát công trình sửa chữa các tuyến đường, hẻm trên địa bàn phường năm 2023 (Ngã tư Miếu Bình Đông – đường số 1; ngã ba đường 5F, đường 5D, đường số 4, đường số 8). – Quyết định số 128/QĐ-MTTQ-BTT ngày 26/9/2023 về thành lập Tổ giám sát đầu tư cộng đồng giám sát công trình sửa chữa các trụ sở văn phòng khu phố trên địa bàn phường. – Quyết định số 132/QĐ-MTTQ-BTT ngày 26/10/2023 về thành lập Tổ giám sát đầu tư cộng đồng giám sát xông trình xây dựng mới Trường Mầm non Nguyệt Quế. |
5 |
|
|
||
|
1. Các nội dung để Nhân dân giám sát |
4 |
5/5 |
– Kế hoạch số 135/KH-MTTQ – BTT ngày 02/3/2023 về triển khai hoạt động giám sát đầu tư của công đồng phường Bình Hưng Hòa A năm 2023; Kế hoạch số 134/KH-MTTQ-BTT ngày 02/3/2023 về triển khai hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân phường năm 2023. |
4 |
|
|
||
a) Tổ chức giám sát từ 04 (bốn) nội dung trở lên |
4 |
|
Tổ chức giám sát 05 nội dung |
4 |
|
|
|||
b) Tổ chức giám sát 03 (ba) nội dung |
3 |
|
|
|
|
|
|||
c) Tổ chức giám sát 02 (hai) nội dung |
2 |
|
|
|
|
|
|||
d) Tổ chức giám sát 01 (một) nội dung |
1 |
|
|
|
|
|
|||
đ) Không tổ chức giám sát |
0 |
|
|
|
|
|
|||
2. Cung cấp đầy đủ, kịp thời các thông tin, tài liệu cần thiết cho Ban thanh tra nhân dân, Ban giám sát đầu tư của cộng đồng |
1 |
|
|
1 |
|
|
|||
Tiêu chí 5 |
Tổ chức tiếp công dân, giải quyết kiến nghị, phản ánh, khiếu nại, tố cáo, thủ tục hành chính; bảo đảm an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội |
25 |
|
– Ban hành kế hoạch số 749/KH-UBND ngày 15/02/2023 về tăng cường nâng cao hiệu quả công tác tiếp công dân, giải quyết đơn thư phản ánh, kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của công dân trên địa bàn phường Bình Hưng Hòa A năm 2023. – Ban hành Kế hoạch số 5018/KH-UBND ngày 11/10/2023 về tăng cường công tác tiếp công dân, giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo, phản ánh, kiến nghị trên địa bàn phường 03 tháng cuối năm 2023. |
25
|
|
|
||
Chỉ tiêu 1 |
Tổ chức tiếp công dân, tiếp nhận, giải quyết kiến nghị, phản ánh, khiếu nại, tố cáo theo đúng quy định pháp luật về tiếp công dân, khiếu nại, tố cáo |
7 |
|
Thực hiện tiếp công dân đúng quy định vào thứ tư hàng tuần. Trong năm tiếp công dân thường xuyên là 11 trường hợp, lãnh đạo tiếp 04 trường hợp. |
7 |
|
|
||
|
1. Tổ chức tiếp công dân |
3 |
|
Quyết định số 4323/QĐ-UBND ngày 28/10/2019 về Ban hành Nội quy tiếp công dân tại trụ sở Tiếp công dân phường Bình Hưng Hòa A |
3 |
|
|
||
a) Có nội quy tiếp công dân |
0,5 |
|
Quyết định số 4323/QĐ-UBND ngày 28/10/2019 về Ban hành Nội quy tiếp công dân tại trụ sở Tiếp công dân phường Bình Hưng Hòa A |
0,5 |
|
|
|||
b) Bố trí địa điểm, các điều kiện cần thiết, phân công người tiếp công dân; niêm yết công khai lịch tiếp công dân của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tại trụ sở |
0,5 |
|
– Bố trí địa điểm, các điều kiện cần thiết, phân công người tiếp công dân; niêm yết công khai lịch tiếp công dân của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tại trụ sở – Lịch tiếp công dân số 5533/LTCD-UBND ngày 30/12/2023 về tiếp công dân của Chủ tịch, các Phó chủ tịch và công chức phụ trách tiếp công dân UBND Quý I năm 2023. – Lịch tiếp công dân số 1490/LTCD-UBND ngày 29/3/2023 về tiếp công dân của Chủ tịch, các Phó chủ tịch và công chức phụ trách tiếp công dân Quý II năm 2023. – Lịch tiếp công dân số 3386/LTCD-UBND ngày 06/7/2023 về tiếp công dân của Chủ tịch, các Phó chủ tịch và công chức phụ trách tiếp công dân Quý III năm 2023. – Lịch tiếp công dân số 4843/LTCD-UBND ngày 03/10/2023 về tiếp công dân của Chủ tịch, các Phó chủ tịch và công chức phụ trách tiếp công dân Quý IV năm 2023 |
0,5 |
|
|
|||
c) Thực hiện đầy đủ, đúng trách nhiệm tiếp công dân tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã (ít nhất 01 ngày trong 01 tuần) và tiếp công dân đột xuất (nếu có) |
1 |
|
Lãnh đạo Ủy ban nhân dân phường có lịch tiếp công dân vào Thứ tư trong tuần |
1 |
|
|
|||
d) Phối hợp, xử lý kịp thời vụ việc nhiều người cùng khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh về một nội dung; bảo đảm an toàn, trật tự cho hoạt động tiếp công dân |
1 |
|
|
1 |
|
|
|||
2. Tiếp nhận, giải quyết kiến nghị, phản ánh Tỷ lệ % = (Tổng số kiến nghị, phản ánh được giải quyết đúng quy định pháp luật/Tổng số kiến nghị, phản ánh đủ điều kiện giải quyết đã được tiếp nhận) x 100 (Trong năm đánh giá không có kiến nghị, phản ánh được tính 02 điểm) |
2 |
35/35 |
Trong năm tiếp nhận 35 đơn phản ánh, đã giải quyết 35 đơn, đạt tỷ lệ 100% |
2 |
|
|
|||
a) Đạt 100% |
2 |
|
|
2 |
|
|
|||
b) Từ 90% đến dưới 100% |
1,5 |
|
|
|
|
|
|||
c) Từ 80% đến dưới 90% |
1 |
|
|
|
|
|
|||
d) Từ 70% đến dưới 80% |
0,5 |
|
|
|
|
|
|||
đ) Từ 50% đến dưới 70% |
0,25 |
|
|
|
|
|
|||
e) Dưới 50% |
0 |
|
|
|
|
|
|||
3. Tiếp nhận, giải quyết khiếu nại, tố cáo Tỷ lệ %= (Tổng số khiếu nại, tố cáo được giải quyết đúng quy định pháp luật/Tổng số khiếu nại, tố cáo đủ điều kiện giải quyết đã được tiếp nhận) x 100. (Trong năm đánh giá không có khiếu nại, tố cáo được tính 02 điểm) |
2 |
0 |
Trong năm không có đơn khiếu nại tố cáo. Đạt tỷ lệ 100%. |
2 |
|
|
|||
a) Đạt 100% |
2 |
|
|
2 |
|
|
|||
b) Từ 90% đến dưới 100% |
1,5 |
|
|
|
|
|
|||
c) Từ 80% đến dưới 90% |
1 |
|
|
|
|
|
|||
d) Từ 70% đến dưới 80% |
0,5 |
|
|
|
|
|
|||
đ) Từ 50% đến dưới 70% |
0,25 |
|
|
|
|
|
|||
e) Dưới 50% |
0 |
|
|
|
|
|
|||
Chỉ tiêu 2 |
Tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo đúng quy định pháp luật về giải quyết thủ tục hành chính Tỷ lệ % = (Tổng số hồ sơ thủ tục hành chính được giải quyết đúng quy định pháp luật/Tổng số hồ sơ thủ tục hành chính đủ điều kiện giải quyết đã được tiếp nhận) x 100 |
7 |
38.403/38.403 |
Trong năm giải quyết 38.403/38.403 hồ sơ hành chính (Ba mươi tám ngàn bốn trăm lẻ ba). Đảm bảo giải quyết 100% không có hồ sơ trễ hạn |
7 |
|
|
||
|
a) Đạt 100% |
7 |
|
|
7 |
|
|
||
b) Từ 95% đến dưới 100% |
6 |
|
|
|
|
|
|||
c) Từ 90% đến dưới 95% |
5 |
|
|
|
|
|
|||
d) Từ 85% đến dưới 90% |
4 |
|
|
|
|
|
|||
đ) Từ 80% đến dưới 85% |
3 |
|
|
|
|
|
|||
e) Từ 75% đến dưới 80% |
2 |
|
|
|
|
|
|||
g) Từ 70% đến dưới 75% |
1 |
|
|
|
|
|
|||
h) Từ 50% đến dưới 70% |
0,25 |
|
|
|
|
|
|||
i) Dưới 50% |
0 |
|
|
|
|
|
|||
Chỉ tiêu 3 |
Không có cán bộ, công chức bị xử lý kỷ luật hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự |
5 |
36/36 cán bộ công chức |
Trong năm không có cán bộ, công chức bị xử lý kỷ luật – Công văn số 1518/UBND ngày 30/3/2023 về báo cáo kết quả thực hiện công tác quản lý cán bộ công chức, cán bộ không chuyên trách theo thẩm quyền Quý I. – Công văn số 3239/UBND ngày 29/6/2026 về báo cáo kết quả thực hiện công tác quản lý cán bộ công chức, cán bộ không chuyên trách theo thẩm quyền Quý II – Công văn số 4782/UBND ngày 28/9/2023 về báo cáo kết quả thực hiện công tác quản lý cán bộ công chức, cán bộ không chuyên trách theo thẩm quyền Quý III. – Công văn số 6590/UBND ngày 29/12/2023 về báo cáo kết quả thực hiện công tác quản lý cán bộ công chức, cán bộ không chuyên trách theo thẩm quyền Quý IV. |
5 |
|
|
||
|
a) Không có cán bộ, công chức bị xử lý kỷ luật hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự |
5 |
|
|
5 |
|
|
||
b) Có cán bộ, công chức bị xử lý kỷ luật hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự |
0 |
|
|
|
|
|
|||
Chỉ tiêu 4 |
Đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự” theo đúng quy định pháp luật về an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội |
6 |
|
Trong năm phường đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự” vì không có xảy ra trọng án |
6 |
|
|
||
|
a) Đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự” |
6 |
|
Trong năm không xảy ra trọng án theo Thống kê của Công an quận Bình Tân về kết quả triển khai thực hiện Thông tư số 124/2021/TT-BCA năm 2022 |
6 |
|
|
||
b) Không đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự” |
0 |
|
|
|
|
|
|||
TỔNG CỘNG: |
|
|
|
98,5 |
|
|
|||
|
|