Ngày đăng: Thứ hai, 19/08/2019 - 14:08:08
- Sáng ngày 15 tháng 8 năm 2019, Ủy ban nhân dân phường phối hợp với Phòng Văn hóa và Thông tin quận triển khai Hướng dẫn quy trình xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Khu phố văn hóa” theo Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ trên địa bàn phường. Tham dự triển khai có đồng chí Phạm Minh Tuấn - Phó Trưởng phòng Văn hóa và Thông tin quận, đồng chí Nguyễn Trọng Nghĩa – Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường, Thành viên Ban Chỉ đạo phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” phường và thành viên Ban vận động 27 khu phố với số lượng 103 người tham dự.
- Qua buổi Hội nghị triển khai Hướng dẫn quy trình xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Khu phố văn hóa” theo Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ trên địa bàn phường nhằm hướng dẫn chi tiết, cụ thể đến thành viên Ban Chỉ đạo phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” phường, thành viên Ban vận động khu phố quy trình xét tặng danh hiệu gia đình văn hóa, tặng giấy khen gia đình văn hóa; quy trình xét tặng danh hiệu khu phố văn hóa, xét tặng giấy khen khu phố văn hóa; Tuyên truyền vận động các ngành, các cấp cùng tham gia thực hiện Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”, phát huy vai trò tự quản của cơ sở để thực hiện tốt các Tiêu chuẩn văn hóa theo Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ Quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”, góp phần vào việc ổn định tình hình an ninh trật tự, an toàn xã hội, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn; Thực hiện Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ, Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” phường xây dựng kế hoạch hoạt động áp dụng từ năm 2019, chú trọng việc nâng cao chất lượng các tiêu chuẩn văn hóa; tổ chức đánh giá kết quả thực hiện các tiêu chuẩn văn hóa phải đảm bảo đúng thực chất, lồng ghép nhiều nội dung khác vào trong phong trào để thực hiện các tiêu chí nhưng không dàn trải, tránh trùng lắp, đảm bảo tính thống nhất trong tổ chức thực hiện; Kế thừa và phát triển các phong trào như: Gương điển hình “Người tốt việc tốt”; xây dựng Gia đình văn hóa; Khu phố văn hóa; Phường văn minh đô thị; cơ quan, đơn vị văn hóa; doanh nghiệp văn hóa; các mô hình tiêu chí đặc thù của phường nhằm tiếp tục phát huy, nhân rộng trong thời gian tới.
- Tiêu chí Gia đình văn hóa:
|
Tiêu chí
|
Có
|
Không
|
II
|
Không xét tặng danh hiệu Gia đình văn hóa có thành viên trong gia đình vi phạm một trong các trường sau
|
|
|
11
|
Bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc bị áp dụng các biện pháp xử lý hành chính theo quy định của Luật xử lý vi phạm hành chính.
|
|
|
22
|
Vi phạm nghĩa vụ quân sự và nghĩa vụ nộp thuế.
|
|
|
33
|
Bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực xây dựng; phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường.
|
|
|
44
|
Có tảo hôn hoặc hôn nhân cận huyết thống.
|
|
|
55
|
Bạo lực gia đình bị xử phạt hành chính.
|
|
|
66
|
Mắc các tệ nạn xã hội, ma túy, mại dâm, trộm cắp, tổ chức đánh bạc hoặc đánh bạc.
|
|
|
77
|
Tham gia tụ tập đông người gây mất an ninh trật tự, an toàn xã hội.
|
|
|
III
|
Tự đánh giá thực hiện tiêu chí
|
|
|
11
|
Các thành viên trong gia đình chấp hành các quy định của pháp luật;
|
|
|
Bị xử lý kỷ luật tại nơi làm việc và học tập.
|
|
|
22
|
Chấp hành hương ước, quy ước của cộng đồng nơi cư trú.
|
|
|
33
|
Treo Quốc kỳ trong những ngày lễ, sự kiện chính trị của đất nước theo quy định.
|
|
|
44
|
Có tham gia một trong các hoạt động văn hóa hoặc văn nghệ ở nơi cư trú
|
|
|
Thường xuyên luyện tập thể dục, thể thao.
|
|
|
55
|
Thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội theo quy định.
|
|
|
66
|
Tham gia bảo vệ di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, cảnh quan thiên nhiên của địa phương.
|
|
|
77
|
Thực hiện các quy định về vệ sinh môi trường, đổ rác và chất thải đúng giờ, đúng nơi quy định.
|
|
|
88
|
Tham gia đầy đủ các phong trào từ thiện, nhân đạo, đền ơn đáp nghĩa, khuyến học khuyến tài; sinh hoạt cộng đồng ở nơi cư trú.
|
|
|
99
|
Vi phạm các quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm, phòng chống dịch bệnh.
|
|
|
110
|
Vi phạm quy định phòng, chống cháy nổ.
|
|
|
111
|
Vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông như: Lấn chiếm lòng đường, hè phố, tham gia giao thông không đúng quy định.
|
|
|
112
|
Ông, bà, cha, mẹ và các thành viên trong gia đình được quan tâm, chăm sóc, phụng dưỡng.
|
|
|
113
|
Hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, một vợ một chồng, bình đẳng, hòa thuận, thủy chung.
|
|
|
114
|
Thực hiện chính sách dân số; thực hiện bình đẳng giới.
|
|
|
115
|
Các thành viên trong gia đình tham gia bảo hiểm y tế và được chăm sóc sức khỏe.
|
|
|
116
|
Các thành viên trong gia đình có nếp sống lành mạnh, văn minh, ứng xử có văn hóa trong gia đình, cộng đồng và xã hội.
|
|
|
117
|
Tương trợ, giúp đỡ mọi người trong cộng đồng khi khó khăn, hoạn nạn.
|
|
|
118
|
Kinh tế gia đình ổn định và phát triển từ nguồn thu nhập chính đáng.
|
|
|
119
|
Tham gia các chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế, văn hóa - xã hội do địa phương tổ chức.
|
|
|
220
|
Người trong độ tuổi lao động có việc làm và thu nhập ổn định.
|
|
|
221
|
Trẻ em trong độ tuổi đi học được đến trường.
|
|
|
222
|
Sử dụng nước sạch.
|
|
|
223
|
Có công trình phụ hợp vệ sinh.
|
|
|
224
|
Có phương tiện nghe, nhìn và thường xuyên được tiếp cận thông tin kinh tế, văn hóa - xã hội.
|
|
|
Ghi chú: Căn cứ việc thực hiện các tiêu chí, hộ gia đình lựa chọn đánh dấu (x) vào ô “có” hoặc “không”.
THANG ĐIỂM ÁP DỤNG BÌNH XÉT GIA ĐÌNH VĂN HÓA
Tiêu chuẩn
|
Tiêu chí
|
Điểm
|
1. Gương mẫu chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng; pháp luật của Nhà nước; tích cực tham gia các phong trào thi đua của địa phương nơi cư trú, gồm:
(40 điểm)
|
a) Các thành viên trong gia đình chấp hành các quy định của pháp luật; không bị xử lý kỷ luật tại nơi làm việc và học tập.
|
5
|
b) Chấp hành hương ước, quy ước của cộng đồng.
|
5
|
c) Treo Quốc kỳ trong những ngày lễ, sự kiện chính trị của đất nước theo quy định.
|
5
|
d) Có tham gia một trong các hoạt động văn hóa hoặc văn nghệ ở nơi cư trú; thường xuyên luyện tập thể dục, thể thao.
|
5
|
đ) Thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội theo quy định.
|
3
|
e) Tham gia bảo vệ di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, cảnh quan thiên nhiên của địa phương.
|
3
|
g) Giữ gìn vệ sinh môi trường, đổ rác và chất thải đúng giờ, đúng nơi quy định.
|
3
|
h) Tham gia đầy đủ các phong trào từ thiện, nhân đạo, đền ơn đáp nghĩa, khuyến học khuyến tài; sinh hoạt cộng đồng ở nơi cư trú.
|
3
|
i) Không vi phạm các quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm, phòng chống dịch bệnh.
|
3
|
k) Không vi phạm quy định phòng, chống cháy nổ.
|
3
|
l) Không vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông như: Lấn chiếm lòng đường, hè phố, tham gia giao thông không đúng quy định.
|
2
|
2. Gia đình hòa thuận, hạnh phúc, tiến bộ; tương trợ giúp đỡ mọi người trong cộng đồng, gồm:
(30 điểm)
|
a) Ông, bà, cha, mẹ và các thành viên trong gia đình được quan tâm, chăm sóc, phụng dưỡng.
|
5
|
b) Hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, một vợ một chồng, bình đẳng, hòa thuận, thủy chung.
|
5
|
c) Thực hiện tốt chính sách dân số; thực hiện bình đẳng giới.
|
5
|
d) Các thành viên trong gia đình tham gia bảo hiểm y tế và được chăm sóc sức khỏe.
|
5
|
đ) Các thành viên trong gia đình có nếp sống lành mạnh, văn minh, ứng xử có văn hóa trong gia đình, cộng đồng và xã hội.
|
5
|
e) Tương trợ, giúp đỡ mọi người trong cộng đồng khi khó khăn, hoạn nạn.
|
5
|
3. Tổ chức lao động, sản xuất, kinh doanh, công tác, học tập đạt năng suất, chất lượng và hiệu quả, gồm:
(30 điểm)
|
a) Kinh tế gia đình ổn định và phát triển từ nguồn thu nhập chính đáng.
|
5
|
b) Tham gia các chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế, văn hóa - xã hội do địa phương tổ chức.
|
5
|
c) Người trong độ tuổi lao động có việc làm và thu nhập ổn định.
|
5
|
d) Trẻ em trong độ tuổi đi học được đến trường.
|
5
|
đ) Sử dụng nước sạch.
|
5
|
e) Có công trình phụ hợp vệ sinh.
|
3
|
g) Có phương tiện nghe, nhìn và thường xuyên được tiếp cận thông tin kinh tế, văn hóa - xã hội.
|
2
|
- Tiêu chí Khu phố văn hóa:
|
Tiêu chí
|
Có
|
Không
|
II
|
Các trường hợp không xét tặng danh hiệu Khu dân cư văn hóa
|
|
|
11
|
Khiếu kiện đông người và khiếu kiện vượt cấp trái pháp luật.
|
|
|
22
|
Có điểm, tụ điểm ma túy, mại dâm.
|
|
|
33
|
Có hoạt động lợi dụng tôn giáo vi phạm pháp luật.
|
|
|
II
|
Tự đánh giá thực hiện tiêu chí
|
|
|
11
|
Người trong độ tuổi lao động có việc làm và thu nhập ổn định.
|
|
|
22
|
Thu nhập bình quân đầu người cao hơn mức bình quân của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi là mức bình quân chung).
|
|
|
33
|
Tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo thấp hơn mức bình quân chung.
|
|
|
44
|
Tỷ lệ hộ gia đình có nhà ở kiên cố cao hơn mức bình quân chung, không có nhà ở dột nát.
|
|
|
55
|
Hệ thống giao thông chính được cứng hóa, đảm bảo đi lại thuận tiện.
|
|
|
66
|
Có các hoạt động tuyên truyền, phổ biến, tập huấn về ứng dụng công nghệ, khoa học kỹ thuật; phát triển ngành nghề truyền thống; hợp tác và liên kết phát triển kinh tế.
|
|
|
77
|
Nhà văn hóa, sân thể thao phù hợp với điều kiện của khu dân cư.
|
|
|
88
|
Trẻ em trong độ tuổi đi học được đến trường, đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở trở lên.
|
|
|
99
|
Tổ chức hoạt động văn hóa văn nghệ, thể dục thể thao, vui chơi, giải trí lành mạnh; có điểm đọc sách phục vụ cộng đồng; thực hiện tốt công tác hòa giải.
|
|
|
110
|
Bảo tồn, phát huy các hình thức sinh hoạt văn hóa, thể thao dân gian truyền thống của địa phương.
|
|
|
111
|
Các di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh được giữ gìn, bảo vệ.
|
|
|
112
|
Hoạt động sản xuất, kinh doanh đáp ứng các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
|
|
|
113
|
Có hệ thống cấp, thoát nước.
|
|
|
114
|
Nhà ở, công trình công cộng, nghĩa trang phù hợp quy hoạch của địa phương.
|
|
|
115
|
Các địa điểm vui chơi công cộng được tôn tạo, bảo vệ và giữ gìn sạch sẽ.
|
|
|
16
|
Có điểm thu gom rác thải.
|
|
|
117
|
Có hoạt động tuyên truyền, nâng cao ý thức người dân về bảo vệ môi trường.
|
|
|
18
|
Tổ chức, tham gia hoạt động phòng, chống dịch bệnh.
|
|
|
119
|
Tổ chức thực hiện các quy định của pháp luật, chính sách dân số.
|
|
|
220
|
Thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở, tạo điều kiện để nhân dân tham gia giám sát hoạt động cơ quan nhà nước; các tổ chức tự quản ở cộng đồng hoạt động có hiệu quả.
|
|
|
221
|
Tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng giảm dần từng năm; trẻ em được tiêm chủng đầy đủ.
|
|
|
222
|
Có các hoạt động tuyên truyền, phổ biến pháp luật.
|
|
|
23
|
Đạt tiêu chuẩn an toàn về an ninh, trật tự.
|
|
|
224
|
Chi bộ Đảng, các tổ chức đoàn thể hàng năm hoàn thành tốt nhiệm vụ.
|
|
|
225
|
Thực hiện chính sách của Nhà nước về các hoạt động nhân đạo, từ thiện và đẩy mạnh thực hiện phong trào “Đền ơn đáp nghĩa”, “Uống nước nhớ nguồn”, “Cuộc vận động vì người nghèo” và các cuộc vận động khác.
|
|
|
226
|
Quan tâm, chăm sóc người cao tuổi, trẻ em, người có công, người khuyết tật, người lang thang, cơ nhỡ và người có hoàn cảnh khó khăn.
|
|
|
Ghi chú: Căn cứ vào việc thực hiện các tiêu chí tại khu dân cư để lựa chọn đánh dấu (x) vào ô “có” hoặc “không”..
THANG ĐIỂM ÁP DỤNG BÌNH XÉT KHU DÂN CƯ VĂN HÓA
Tiêu chuẩn
|
Tiêu chí
|
Điểm
|
1. Đời sống kinh tế ổn định và từng bước phát triển, gồm:
(20 điểm)
|
a) Người trong độ tuổi lao động có việc làm và thu nhập ổn định.
|
5
|
b) Thu nhập bình quân đầu người cao hơn mức bình quân của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi là mức bình quân chung).
|
5
|
c) Tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo thấp hơn mức bình quân chung.
|
3
|
d) Tỷ lệ hộ gia đình có nhà ở kiên cố cao hơn mức bình quân chung, không có nhà ở dột nát.
|
3
|
đ) Hệ thống giao thông chính được cứng hóa, đảm bảo đi lại thuận tiện.
|
2
|
e) Có các hoạt động tuyên truyền, phổ biến, tập huấn về ứng dụng công nghệ, khoa học kỹ thuật; phát triển ngành nghề truyền thống; hợp tác và liên kết phát triển kinh tế.
|
2
|
2. Đời sống văn hóa, tinh thần lành mạnh, phong phú, gồm:
(20 điểm)
|
a) Có nhà văn hóa, sân thể thao phù hợp với điều kiện của khu dân cư.
|
5
|
b) Trẻ em trong độ tuổi đi học được đến trường, đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở trở lên.
|
5
|
c) Tổ chức hoạt động văn hóa văn nghệ, thể dục thể thao, vui chơi, giải trí lành mạnh; có điểm đọc sách phục vụ cộng đồng; thực hiện tốt công tác hòa giải.
|
5
|
d) Bảo tồn, phát huy các hình thức sinh hoạt văn hóa, thể thao dân gian truyền thống của địa phương.
|
3
|
đ) Các di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh được giữ gìn, bảo vệ.
|
2
|
3. Môi trường cảnh quan sạch đẹp, gồm:
(20 điểm)
|
a) Hoạt động sản xuất, kinh doanh đáp ứng các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
|
5
|
b) Có hệ thống cấp, thoát nước.
|
3
|
c) Nhà ở, công trình công cộng, nghĩa trang phù hợp quy hoạch của địa phương;
|
2
|
d) Các địa điểm vui chơi công cộng được tôn tạo, bảo vệ và giữ gìn sạch sẽ.
|
2
|
đ) Có địa điểm bố trí vị trí quảng cáo rao vặt.
|
2
|
e) Có điểm thu gom rác thải.
|
2
|
g) Có hoạt động tuyên truyền, nâng cao ý thức người dân về bảo vệ môi trường.
|
2
|
h) Tổ chức, tham gia hoạt động phòng, chống dịch bệnh.
|
2
|
4. Chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, gồm: (30 điểm)
|
a) Tổ chức thực hiện các quy định của pháp luật, chính sách dân số.
|
5
|
b) Thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở, tạo điều kiện để nhân dân tham gia giám sát hoạt động cơ quan nhà nước; các tổ chức tự quản ở cộng đồng hoạt động có hiệu quả.
|
5
|
c) Tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng giảm dần từng năm; trẻ em được tiêm chủng đầy đủ.
|
5
|
d) Có các hoạt động tuyên truyền, phổ biến pháp luật.
|
5
|
đ) Đạt tiêu chuẩn an toàn về an ninh, trật tự.
|
5
|
e) Chi bộ Đảng, các tổ chức đoàn thể hàng năm hoàn thành tốt nhiệm vụ.
|
5
|
5. Có tinh thần đoàn kết, tương trợ, giúp đỡ lẫn nhau trong cộng đồng, gồm:
(10 điểm)
|
a) Thực hiện chính sách của Nhà nước về các hoạt động nhân đạo, từ thiện và đẩy mạnh thực hiện phong trào “Đền ơn đáp nghĩa”, “Uống nước nhớ nguồn”, “Cuộc vận động vì người nghèo” và các cuộc vận động khác.
|
5
|
b) Quan tâm, chăm sóc người cao tuổi, trẻ em, người có công, người khuyết tật, người lang thang, cơ nhỡ và người có hoàn cảnh khó khăn.
|
5
|
- Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về Quy trình xét tặng danh hiệu Gia đình văn hóa hàng năm như sau:
A. Quy trình xét tặng danh hiệu Gia đình văn hóa:
1. Thành phần, số lượng hồ sơ
Nộp trực tiếp tại trụ sở Ủy ban nhân dân phường.
1.1 Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị xét tặng danh hiệu Gia đình văn hóa của Trưởng khu phố.
- Bản đăng ký tham gia thi đua xây dựng danh hiệu Gia đình văn hóa của hộ gia đình (Mẫu số 01); Bảng tự đánh giá thực hiện tiêu chí bình xét Gia đình văn hóa (Mẫu số 03).
- Biên bản họp bình xét ở khu phố (Mẫu số 07).
1.2 Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
2. Trình tự xét tặng
Bước 1: Trưởng khu phố căn cứ vào Bản đăng ký tham gia thi đua và bảng tự đánh giá của hộ gia đình để tổng hợp danh sách gia đình đủ điều kiện bình xét.
Bước 2: Trưởng khu phố triệu tập cuộc họp bình xét, tổ chức chấm điểm theo thang điểm, thành phần gồm:
- Cấp ủy, Trưởng khu phố, Trưởng ban Công tác Mặt trận, đại diện các ngành, tổ chức đoàn thể;
- Đại diện hộ gia đình trong danh sách được bình xét.
* Tổ chức cuộc họp bình xét:
- Cuộc họp được tiến hành khi đạt 60% trở lên số người được triệu tập tham dự;
- Hình thức bình xét: Bỏ phiếu kín hoặc biểu quyết;
- Kết quả bình xét: Các gia đình được đề nghị tặng danh hiệu Gia đình văn hóa khi có từ 60% trở lên thành viên dự họp đồng ý.
Bước 3: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả cuộc họp bình xét, Trưởng khu phố lập hồ sơ theo quy định trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường quyết định.
Bước 4: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường quyết định tặng danh hiệu Gia đình văn hóa hàng năm (Mẫu số 11).
B. Quy trình tặng Giấy khen Gia đình văn hóa
1. Thành phần hồ sơ
- Văn bản đề nghị tặng Giấy khen Gia đình văn hóa của Trưởng khu phố (kèm theo danh sách hộ gia đình đủ tiêu chuẩn).
- Bản sao Quyết định công nhận danh hiệu Gia đình văn hóa của các hộ gia đình trong 03 năm liên tục.
- Biên bản họp xét tặng Giấy khen Gia đình văn hóa (Mẫu số 08).
2. Trình tự tặng Giấy khen
Bước 1: Trưởng khu phố tổng hợp danh sách các hộ gia đình đạt danh hiệu Gia đình văn hóa đủ điều kiện tặng Giấy khen Gia đình văn hóa.
Bước 2: Trưởng khu phố triệu tập cuộc họp bình xét, thành phần gồm:
- Cấp ủy, Trưởng khu phố, Trưởng ban Công tác Mặt trận, đại diện các ngành, các tổ chức đoàn thể;
- Đại diện hộ gia đình trong danh sách được bình xét.
* Tổ chức cuộc họp bình xét:
- Cuộc họp được tiến hành khi đạt 60% trở lên số người được triệu tập tham dự;
- Hình thức bình xét: Bỏ phiếu kín hoặc biểu quyết;
- Kết quả: Các gia đình được đề nghị tặng Giấy khen Gia đình văn hóa khi có từ 60% trở lên thành viên dự họp đồng ý. Trong trường hợp số lượng gia đình được đề nghị tặng Giấy khen vượt quá 15% tổng số gia đình được công nhận danh hiệu Gia đình văn hóa 3 năm liên tục thì căn cứ số phiếu đồng ý, lấy từ cao xuống thấp.
Bước 3: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả cuộc họp bình xét, Trưởng khu phố lập hồ sơ theo quy định trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường quyết định.
Bước 4: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị tặng Giấy khen, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường ra Quyết định tặng Giấy khen Gia đình văn hóa (Mẫu số 13).
C. Các trường hợp không xét tặng danh hiệu Gia đình văn hóa
Thành viên trong gia đình vi phạm một trong các trường sau:
- Bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc bị áp dụng các biện pháp xử lý hành chính theo quy định của Luật xử lý vi phạm hành chính.
- Không hoàn thành nghĩa vụ quân sự và nghĩa vụ nộp thuế.
- Bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực xây dựng; phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường.
- Có tảo hôn hoặc hôn nhân cận huyết thống.
- Có bạo lực gia đình bị xử phạt hành chính.
- Mắc các tệ nạn xã hội, ma túy, mại dâm, trộm cắp, tổ chức đánh bạc hoặc đánh bạc.
- Tham gia tụ tập đông người gây mất an ninh trật tự, an toàn xã hội.
* Lưu ý: Tổ trưởng dân phố tổng hợp Bản đăng ký tham gia thi đua và bảng tự đánh giá của hộ gia đình để tổng hợp danh sách gia đình đủ điều kiện bình xét, gửi về Trưởng khu phố tổng hợp. Thang điểm tối đa làm căn cứ xét công nhận danh hiệu Gia đình văn hóa (Mẫu số 04) là 100 điểm. Tổng điểm của mỗi tiêu chuẩn quy định xét công nhận danh hiệu Gia đình văn hóa không dưới 50% số điểm tối đa. Tiêu chuẩn của danh hiệu Gia đình văn hóa gồm 03 tiêu chuẩn với 24 tiêu chí; đạt từ 90 điểm trở lên được công nhận đạt danh hiệu Gia đình văn hóa. Tỷ lệ tặng Giấy khen Gia đình văn hóa không quá 15% trên tổng số gia đình được công nhận danh hiệu Gia đình văn hóa đủ 03 năm liên tục.
- Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về Quy trình xét tặng danh hiệu Khu phố văn hóa hàng năm như sau:
A. Quy trình xét tặng danh hiệu Khu phố văn hóa hàng năm
1. Thành phần, số lượng hồ sơ
Nộp trực tiếp tại trụ sở Ủy ban nhân dân quận.
1.1 Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị xét tặng danh hiệu Khu phố văn hóa của Ủy ban nhân dân phường.
- Bản đăng ký tham gia xây dựng danh hiệu Khu phố văn hóa (Mẫu số 02); Bảng tự đánh giá thực hiện tiêu chí bình xét Khu phố văn hóa (Mẫu số 05).
- Biên bản họp bình xét danh hiệu Khu phố văn hóa (Mẫu số 09).
1.2 Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
2. Trình tự xét tặng
Bước 1: Trưởng khu phố (Ban vận động khu phố) chuẩn bị hồ sơ đề nghị xét tặng Khu phố văn hóa theo quy định trực tiếp gửi tại Ủy ban nhân dân phường.
Bước 2: Ủy ban nhân dân phường (Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” phường) căn cứ bản đăng ký tham gia thi đua và bảng tự đánh giá của khu phố để tổng hợp danh sách khu phố đủ điều kiện bình xét.
Bước 3: Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” phường gửi danh sách khu phố đủ điều kiện bình xét về Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” quận (thông qua Phòng Văn hóa và Thông tin quận) thẩm định.
Bước 4: Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” quận thông qua kết quả thẩm định và về Ủy ban nhân dân phường (Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” phường).
Bước 5: Ủy ban nhân dân phường triệu tập cuộc họp bình xét, thành phần gồm:
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Mặt trận Tổ quốc, đại diện các đoàn thể phường và Trưởng ban công tác Mặt trận ở khu dân cư;
- Đại diện khu phố trong danh sách được bình xét.
* Tổ chức cuộc họp bình xét:
- Cuộc họp được tiến hành khi đạt 60% trở lên số người được triệu tập tham dự;
- Hình thức bình xét: Bỏ phiếu kín hoặc biểu quyết;
- Kết quả bình xét: Khu phố được đề nghị tặng danh hiệu văn hóa và Giấy công nhận khi có từ 60% trở lên thành viên dự họp đồng ý.
Bước 6: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả cuộc họp bình xét, Ủy ban nhân dân phường lập hồ sơ theo quy định trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận quyết định.
Bước 7: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận quyết định tặng danh hiệu và Giấy công nhận Khu phố văn hóa (Mẫu số 12).
B. Quy trình xét tặng Giấy khen Khu phố văn hóa
1. Thành phần hồ sơ
- Văn bản đề nghị tặng Giấy khen Khu phố văn hóa của Ủy ban nhân dân phường (kèm theo Danh sách các khu phố đủ điều kiện).
- Bản sao Quyết định tặng danh hiệu Khu phố văn hóa trong 05 năm liên tục.
- Biên bản họp xét tặng Giấy khen Khu phố văn hóa (Mẫu số 10).
2. Trình tự tặng Giấy khen
Bước 1: Ủy ban nhân dân phường tổng hợp danh sách khu phố văn hóa đủ điều kiện xét tặng Giấy khen.
Bước 2: Ủy ban nhân dân phường triệu tập cuộc họp bình xét, thành phần gồm:
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường, Chủ tịch Mặt trận Tổ quốc, đại diện các đoàn thể phường và Trưởng ban công tác Mặt trận ở khu dân cư;
- Đại diện khu phố trong danh sách được bình xét.
* Tổ chức cuộc họp bình xét:
- Cuộc họp được tiến hành khi đạt 60% trở lên số người được triệu tập tham dự;
- Hình thức bình xét: Bỏ phiếu kín hoặc biểu quyết;
- Kết quả: Các Khu phố được đề nghị tặng Giấy khen khi có từ 60% trở lên thành viên dự họp đồng ý. Trong trường hợp số lượng khu phố được đề nghị tặng Giấy khen Khu phố văn hóa vượt quá 15% tổng số khu phố được công nhận danh hiệu Khu phố văn hóa 5 năm liên tục thì căn cứ số phiếu đồng ý, lấy từ cao xuống thấp.
Bước 3: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả cuộc họp bình xét, Ủy ban nhân dân phường lập hồ sơ theo quy định trình Ủy ban nhân dân quận.
Bước 4: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận tổ chức họp Hội đồng thi đua - khen thưởng theo quy định hiện hành về thi đua, khen thưởng.
Bước 5: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả Hội đồng thi đua - khen thưởng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận quyết định tặng Giấy khen Khu phố văn hóa (Mẫu số 14).
C. Các trường hợp không xét tặng danh hiệu Khu phố văn hóa
Khu phố vi phạm một trong các trường hợp sau:
- Có khiếu kiện đông người và khiếu kiện vượt cấp trái pháp luật.
- Có điểm, tụ điểm ma túy, mại dâm.
- Có hoạt động lợi dụng tôn giáo vi phạm pháp luật.
* Lưu ý: Tại khu phố vẫn sử dụng Ban vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu phố” như những nay trước. Trước khi Ủy ban nhân dân phường triệu tập cuộc họp bình xét công nhận hàng năm, Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” phường gửi hồ sơ về Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” quận (thông qua Phòng Văn hóa và Thông tin quận - Thường trực Ban Chỉ đạo quận) xem, thẩm định. Thang điểm tối đa làm căn cứ xét công nhận danh hiệu Khu phố văn hóa (Mẫu số 06) là 100 điểm. Tổng điểm của mỗi tiêu chuẩn quy định xét công nhận danh hiệu Khu phố văn hóa không dưới 50% số điểm tối đa. Tiêu chuẩn của danh hiệu Khu phố văn hóa gồm 05 tiêu chuẩn với 27 tiêu chí; đạt từ 90 điểm trở lên được công nhận đạt danh hiệu Khu phố văn hóa. Tỷ lệ tặng Giấy khen Khu phố văn hóa không quá 15% trên tổng số khu phố được công nhận danh hiệu khu phố văn hóa được công nhận danh hiệu Khu phố văn hóa đủ 05 năm liên tục.
Tin bài: Phú Hải.